Vietnamese example sentences with "nghe"

Learn how to use nghe in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Cám ơn bạn nhiều nghe!

Ờ, xin lỗi nghe.

Đừng nghĩ là ăn sôcôla của tôi được nghe!

Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa.

Anh ấy hẳn rất vui khi nghe tin này.

Câu chuyện của ông ấy rất đáng nghe.

Bạn có nghe tôi được tất cả không?

Tôi rất vui được nghe điều đó.

Tôi nghe thấy một tiếng động không bình thường.

Càng nghe, tôi thấy càng hay.

Tôi buồn phiền khi nghe điều đó.

Anh ấy đã nghe theo lời khuyên của tôi.

Nghe bạn khó quá.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

Tôi nghe nói sản phẩm này nổi tiếng trong giới sành cà phê.

Hãy im đi và lắng nghe!

Tôi đã nghe nhưng không phân biệt được họ nói gì.

Hãy nghe, hãy nhìn và đừng cử động.

Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé.

Tôi sẽ lần lượt nghe mọi người.

Anh có nghe nói gì về tai nạn không?

Chúng tôi nghe thấy anh ấy xuống cầu thang.

Người nói gieo, người nghe thu hoạch.

Tôi nghe thấy ai gọi tên tôi.

Ý kiến của anh ấy không đáng nghe.

Tôi nghe thấy cái gì rơi xuống đất.

Bạn thích nghe tiết mục nào ở các buổi phát thanh bằng tiếng Esperanto?

Đừng nghe người này.

Chúng tôi muốn những bản dịch nghe tự nhiên, không phải là bản dịch đúng từng từ.

Bạn đã lúc nào nghe tiếng nhà thơ Tom chưa?

Bởi ánh sáng đến nhanh hơn âm thanh nên chúng ta thấy chớp trước khi nghe tiếng sấm.

Tôi nghe nói rằng Bob và Lucy đã chia tay nhau.

Nghe theo lời khuyên của chị ấy là đúng lẽ.

Mỗi lần tôi đến Paris, tôi tới Sacré-coeur ngồi tại các bậc thềm để nghe thiên hạ đàn hát.

Tôi chán phải nghe sự huênh hoang khoác lác của anh.

Mày chẳng bao giờ mạnh hơn tao được,mày có nghe tao nói không? Chẳng bao giờ!

Bạn có nghe nói vị trí trưởng phòng còn trống không?

Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

Những lời khó nghe của cô ta sẽ trở lại với chính cô ta.

Tôi nghe anh ta hát ở buổi biểu diễn ở nhà hát.

Hổm nay có nghe tin gì về Nhật bản không?

Nói theo khoa học nghe có lý.

ở nơi lạ nước lạ cái, ăn nói phải giữ ý giữ tứ nghe con.

Con gái phải giữ gìn ý tứ nghe chưa?

Bọn trẻ rất sợ khi nghe truyện yêu tinh ăn thịt người.

Chúng nó chẳng bao giờ nghe lời bố mẹ cả.

tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau.

Anh ta ngồi xuống ghế bành để nghe nhạc.

Bạn có nghe nó không Mike?

Tôi nghe bạn rồi.

Tom nhớ là đã kể cho Marry nghe chuyện anh ta trốn thoát khỏi bọn ăn thịt người.

Tôi nghe không rõ, làm ơn lặp lại.

Nghe nói cha anh ta đang ở trong bệnh viện.

Một người bạn đã kể cho tôi nghe câu chuyện đó.

Tôi nghe mùi hoa thơm trong vườn.

Xin đừng tranh cãi cho đến khi cô nghe tôi nói xong.

Tôi muốn kể cho bạn nghe cái gì đó lạ.

Tất cả công việc mà cô phải làm là lắng nghe tên cuả họ do bất cứ ai ở Sinco nhắc đến.

Vừa nghĩ tới việc đó trên đường đi cô đã nghe tim mình đập thình thịch.

Tôi có nghe một tiếng hét của phụ nữ.

Lâu rồi không gặp. Tôi nghe nói bạn đã thay đổi công việc nữa hả?

Lâu rồi không gặp. Tao nghe nói mày đã thay đổi công việc nữa hả?

Tao nghe nói máy có bạn gái mới.

Tôi nghe nói anh có bạn gái mới.

Em nghe nói anh có bạn gái mới.

Ở một mức độ nào đó, phát âm không chuẩn thì người nghe cũng vấn hiểu.

Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe.

Đó là truyện cười vui nhất mà tôi đã từng nghe.

Nghe nói anh ta nấu ăn khá ngon.

Anh ấy luôn luôn nghe tin tức trên đài phát thanh.

Anh kể tôi nghe chuyện đời của mình

Cô ấy bảo đã nghe nói về vụ tai nạn.

Toàn thể dân tộc vui mừng khi nghe tin ấy.

Cô ấy nói chậm lại vì học sinh không nghe kịp.

Tôi nghe toàn tiếng thổ dân.

Bạn nên chú ý nghe giáo viên nói gì.

Càng nghe càng thấy trở nên thú vị.

Tôi muốn một máy nghe mp3.

Thật không dễ dàng để Tom nói cho Mary những điều cô ấy muốn nghe.

Đừng nghe nó, nó đang nói nhảm.

Bạn không nên nghe âm thanh quá lớn bằng tai nghe.

Bạn không nên nghe âm thanh quá lớn bằng tai nghe.

Xin chào các bạn nghe đài!

Anh ấy đã viết một bức thư khi đang nghe nhạc.

Tôi nghe nói anh ta đã rất giàu.

Cái đó nghe không có vẻ nguy hiểm lắm.

Chúng tôi nghe thấy như những tiếng súng nổ.

Kể cho tôi nghe tất cả những gì bạn biết về cô ta.

Tôi nghe thấy tiếng động gì đó, nhưng tôi không biết cái gì gây ra nó.

Tôi rất buồn khi nghe nói mẹ bạn bị ốm.

Hãy ngồi đây một chút và lắng nghe.

Tôi không nghe được tên cuối của bạn.

Tôi không nghe được họ của bạn.

Đừng hỏi! Chỉ nghe tôi nói, được không?

Làm sao con khóc? Nói cho ta nghe.

Những người nghe đã bắt đầu ngáp.

Tôi rất lấy làm tiếc vì nghe được điều này.

Trong căn phòng chúng tôi bước vào có thể nghe được tiếng nhạc nhỏ.

Chủ nhân nghe thấy câu nói đó, không thể kìm được mà bật cười lớn.

Tôi nghe nhạc.

Tôi nghe thấy con chó của chúng tôi sủa suốt đêm.

Also check out the following words: đạt, châu, Âu, tranh, lòng, đo, , địa, mail, đếm.