Vietnamese example sentences with "một"

Learn how to use một in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Đó là một con thỏ hung ác.

Cái đó la một cái điều tào lao nhất tôi noi từ xưa đến giờ.

Một người luôn luôn có thể kiếm thêm thì giờ.

Nếu tôi có thể gửi Trang một cục marshmallow thì tôi sẽ gửi.

Tôi cần hỏi một câu hỏi ngớ ngẩn.

Sẽ có một ngày tôi sẽ chạy nhanh như gió.

Một triệu người đã ngã xuống trong cuộc chiến đó.

Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông.

Vé khứ hồi phải không? Một chiều thôi.

Cái này sẽ là một kỷ niệm tốt của cuộc du ngoạn xung quanh nước Mỹ.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không".

"Má, con có thể ăn một miếng bánh quy được không?" "Không. Con không nên ăn giữa bữa ăn."

Đã mười một giờ rồi.

Paris là một thành phố đẹp nhất thế giới.

Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại.

Tôi đi mua sắm một chút. Một tiếng sau trở lại.

"Nếu mệt thì ngủ một chút đi?" "Bây giờ mà ngủ thì sẽ dậy sớm lắm."

Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa.

Đối mặt sự sống với một nụ cười!

Tôi chấp nhận, nhưng có một điều kiện.

"Đang lúc ăn chưa, tôi ngủ một hồi tại vì mệt quá.

Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ.

Một bước Salsa tôi cũng không nhảy được.

Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười.

Bạn thực sự nghĩ rằng con người một ngày nào đó có thể định cư trên Mặt trăng không?

Hồi tôi bằng tuổi cậu, Diêm Vương vẫn còn là một hành tinh.

John là một thanh niên người Mỹ.

Tôi có một chiếc xe đạp.

Họ đã có một cuộc sống hạnh phúc.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

Anh ấy ngủ say như một đứa bé.

Một con vịt xòe ra hai cái cánh.

Giáo viên của chúng tôi hẳn phải học tiếng Anh rất chăm chỉ khi ông còn là một học sinh trung học.

Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Một phần trong câu chuyện của ông là sự thật.

Tôi đếm tia sáng những chòm sao như một lời tiên đoán cho tình yêu của mình.

Bạn đang lái xe cứ như một kẻ điên vậy!

Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?

Anh ta có một cơ thể thật đẹp.

Anh ta sống một mình.

Cảm thấy hơi chóng mặt, tôi đã ngồi xuống một lúc.

Lãng phí tài nguyên thiên nhiên lá một việc làm thật xấu hổ.

Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này.

Bạn có thấy phiền không nếu phải chờ một vài phút?

Tôi có thể tìm một chiếc xe buýt đưa đón cho sân bay ở đâu?

Như tôi đã biết thì anh ta thật sự là một chàng trai tốt bụng.

Jane không hẳn hoàn toàn là một kẻ xấu.

Một trận động đất lớn đã xảy ra khi tôi mới chỉ mười tuổi.

Tôi thích đi du lịch một mình.

Có một lượng lớn khán giả tại rạp chiếu phim.

"Bạn có thể đưa tôi một ít đường không?" "Đây này bạn".

Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà.

Tôi đánh giá ông là một trong số các nhà soạn nhạc hiện đại nhất tại Nhật Bản.

Họ làm việc tám giờ một ngày.

Họ phải làm việc 8 giờ một ngày.

Cứ sáu giờ tôi phải uống thuốc một lần.

Lẽ ra bạn nên đến sớm hơn một chút.

Một đa số áp đảo đã bỏ phiếu bãi bỏ hình phạt tàn nhẫn đó.

Hôm qua tôi đã nhận được một bức thư viết bằng tiếng Anh.

Bạn hãy cho tôi một cái bút. "Cái này sẽ thích hợp không?" "Có, nó sẽ thích hợp."

Ăn vặt giữa các bữa ăn là một thói quen xấu.

Khách sạn này được một kiến trúc sư Nhật Bản thiết kế.

Ông già sống một mình.

Hộ chiếu là một thứ tối cần thiết khi người ta ra nước ngoài.

Ông ta là một thành viên không thể thiếu của nhân viên.

Ông Tanaka là một trong những người bạn của chúng tôi.

Tôi bơi giỏi khi còn là một cậu bé.

Tôi bơi giỏi khi còn là một cậu bé..

Anh ta là một phóng viên giỏi.

Tôi e rằng đó không phải là một ý kiến hay.

Tôi đã gặp khố khăn để kiếm một xe tắc xi.

Chị ấy cho tôi một anbum ảnh làm quà sinh nhật.

Maurice Ravel có một chiếc xe đạp đẹp.

Thiếu một cái nĩa.

Thiếu một con dao.

Tôi muốn có một tách cà phê.

Làm ơn cho tôi một cốc nước.

Một mét khối bằng 1000 lít.

Tôi muốn biếu cô ấy một tặng phẩm nhân dịp sinh nhật cô.

Tôi muốn biếu anh ấy một tặng phẩm nhân dịp sinh nhật anh ấy.

Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết.

Pho mát là một chất dinh dưỡng, sản xuất từ sữa bò, dê, cừu và các động vật có vú khác.

Sau khi làm xong anh ấy để bộ dụng cụ của mình sang một bên.

Bạn có một vài đĩa CD không?

Chúng ta hãy nghỉ một chút.

Tôi sẽ cho anh một lời khuyên tốt.

Tom là một đầu bếp giỏi.

Mắt phải tôi bị một cái gì.

Tôi nghe thấy một tiếng động không bình thường.

Điều bạn nói với tôi khiến tôi nhớ lại một tục ngữ cũ.

Ông có muốn để lại một lời nhắn cho anh ấy không?

Anh ta rơi vào một nhóm người không tốt.

Bất cứ ai đó sẽ còn tốt hơn không một ai.

Tôi chỉ có một nửa số sách mà anh ấy có.

Điều đó có thể làm trong một ngày.

Also check out the following words: .