Vietnamese example sentences with "trời"

Learn how to use trời in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Tôi tính đi ra biển chơi nhưng trời lại bắt đầu mưa.

Tôi phải giặt đồ trong khi trời còn nắng.

Bên ngoài trời rất tối.

Trời sắp mưa to rồi.

Trời rất nóng nên chúng ta không thể đi bộ lâu được.

Cúc vạn thọ nở cùng với mặt trời.

Cúc xu xi nở khi mặt trời chiếu sáng.

Tôi đến muộn vì trời mưa.

Trời rét như cắt.

Hôm đó trời đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định làm bữa cơm ngoài trời.

Hôm đó trời đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định làm bữa cơm ngoài trời.

Bạn hãy mang ô đi, phòng khi trời mưa.

Trời quang mây tạnh.

Anh ta bỏ áo khoác ra vì trời nóng.

Đừng chạy theo trời trang.

Tôi gọi xe tắc xi vì trời mưa.

Trời mưa từ sáng.

Trời nóng quá nên tôi đã bỏ áo khoác ra.

Một con chim bay cao trên trời.

Hồi nhỏ tôi rất thích dạo chơi dưới trời mưa.

Trời quá nắng để có thể ở lại trong nhà.

Vì trời mưa tôi không đi.

Trời biết rằng chúng tôi đã làm tất cả những gì có thể.

Trời cho chúng ta cuộc sống, cũng cho chúng ta tự do.

Trời ngày càng lạnh.

Tôi không thích làm bếp khí ngoài trời nóng.

Tôi ra ngoài mặc dù trời mưa.

Trời như muốn sập.

Họ dùng kính viễn vọng để ngắm bầu trời.

Phải, tôi đã ở bên ngoài và trời đang mưa như trút nước.

Mặt trời tỏa sáng rực rỡ.

Cảnh sát Mỹ mặc đồng phục màu xanh da trời.

Tôi không muốn ra ngoài vào ngày trời lạnh thế này mà không có áo choàng.

Nếu không có mặt trời thì tất cả động vật đều sẽ chết

Burj Khalifa hiện đang là tòa nhà chọc trời cao nhất thế giới.

Trái đất nhỏ hơn mặt trời.

Sáng nhau trời nhiều mây.

Trời ơi! Tôi để quên bóp ở phòng rồi!

Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.

Mái dột mỗi khi trời mưa.

Trời đang mưa to.

Trời mưa khoảng 1 tuần nay rồi.

Ngày mai nếu trời không mưa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mưa thì thôi vậy.

Đó là một buổi chiều mùa xuân đẹp trời tại công viên trung tâm.

Cái quái gì mà nản vậy trời?

Bầu trời tuyệt đẹp nhỉ?

Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy.

Tôi sẽ đến đó ngay cả trời có mưa.

Tôi sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

Tao sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

Tớ sẽ đi tới đó ngay cả khi trời mưa.

Hôm qua trời rất lạnh nên tôi ở trong nhà.

Hôm đó trời cứ mưa rồi lại hết cả ngày.

Các vì sao đang lấp lánh trên bầu trời.

Trời đã mưa.

Lực hấp dẫn giữ các hành tinh quanh mặt trời.

Mọi người ngắm sao khi trời tối hơn nữa.

Cà chua của bà được trồng trong nhà kính chứ không trồng ngoài trời.

Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra.

Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

Ban đầu Ðức Chúa Trời dựng nên trời đất.

Nếu không có ánh nắng mặt trời, mọi sinh vật sẽ chết.

Thực phẩm nhanh hư khi trời nóng.

Mái nhà sáng loáng dưới ánh nắng mặt trời.

Trời quá nóng và tôi thấy rất mệt.

Bỗng nhiên trời mưa.

Một tháng sau thì trời sẽ không nực như bây giờ nữa.

Mặt trời đang lên.

Phụ nữ chúng tôi sao lại không được? Phụ nữ có thể gánh vác nửa bầu trời mà!

Đã mưa hai ngày rồi, tớ nghĩ hôm nay chắc là phải nắng rồi, biết đâu được là lại mưa cả ngày trời từ sáng sớm đến tối.

Trời đang mưa, trẻ con không thể ra ngoài sân chơi.

Chú chim lượn trên bầu trời.

Trời tru đất diệt!

Tôi đã về đến ngôi làng trước khi trời tối.

Anh ấy bảo trời sẽ mưa, và anh ấy sẽ ở lại nhà.

Có vẻ như trời sẽ mưa hôm nay.

Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.

Chắc là hôm nay trời sẽ mưa.

Có phải trẻ con người Nhật thật sự thích tô mặt trời màu đỏ?

Lúc ấy trời vẫn còn mưa.

Nếu trời mưa, chuyến đi sẽ bị hủy.

Cái cổng bị đóng cả năm trời nay.

Đã là tháng chín, tuy nhiên, trời vẫn rất nóng.

Trời gần như là sẽ mưa vào ngày mai.

Trời sắp mưa đấy, cậu nên cầm ô đi.

Hôm nay trời mưa to quá

Thỉnh thoảng bạn có thể thấy ISS trên bầu trời.

Lưng anh ấy bị cháy nắng vì ánh nắng mặt trời gay gắt.

Không phải là có mưa thì trời sẽ tối à?

Anh ta bước ra ngoài, mặc kệ trời mưa.

Trời mưa to suốt cả ngày.

Trời mưa to nguyên một ngày.

Tôi nghe nói làm mát phần gáy khi trời nóng rất công hiệu.

Trời xanh.

Tớ mang ô đề phòng trời mưa.

Tớ mang ô phòng trời mưa

Tớ mang ô nhỡ trời mưa.

Trời mưa rất nhiều trong tháng này.

Gần đất xa trời.

Gần đất xa trời không thể thở được.

Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung.

Also check out the following words: tường, chưa, Chào, buổi, sáng, Tom, mỉm, cười, hứa, ngoại.