Vietnamese example sentences with "vẻ"

Learn how to use vẻ in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi.

Vẻ đẹp chỉ tồn tại trong mắt của những người hiểu được nó.

Anh ấy hôm nay vui vẻ phấn chấn.

Emi trông có vẻ hạnh phúc.

Chị ấy có vẻ ngạc nhiên vì bức thư.

Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào.

Cô ấy cười vui vẻ.

Các vật thể ở xa có vẻ mờ mịt.

Ông cụ có vẻ không vui.

Chị ấy có vẻ cô đơn.

Đừng đánh giá con người qua vẻ bên ngoài của họ

Đừng đánh giá con người qua vẻ bên ngoài của họ.

Ở ông ta lòng tốt và vẻ đẹp không ai biết cái nào hơn.

Đừng đánh giá công vệc theo vẻ bên ngoài.

Hãy vui vẻ! Hãy thêm dấu chấm than vào tất cả các câu của bạn!

Ngoài ứng xử ân cần anh ấy còn có vẻ ngoài hấp dẫn.

Không được phán xét sự việc theo vẻ ngoài của nó.

Ông White có vẻ có nhiều bạn.

Tao không chịu nổi trước dáng vẻ yêu kiều của cô ấy mày à.

Mọi người yêu mến cô ta chỉ vì vẻ bề ngoài của cô ta mà thôi.

Tình hình có vẻ mất kiểm soát.

Vẻ ngạc nhiên lộ trên gương mặt quý phái cuả ông.

Ông thấy vẻ thất vọng trên nét mặt cuả Lauren.

Ông ta trả lời với một vẻ quả quyết nhưng bình thản.

Nó có vẻ rất phấn khích.

Sean có vẻ thực sự tin.

Có vẻ chúng ta sắp biết thực hư đây.

Có vẻ như anh ta đã bị bệnh.

Có vẻ như tôi đã ăn quá nhiều.

Anh ta có vẻ thất vọng.

Có vẻ như cô ấy đã khởi hành đi tới Tokyo hôm qua.

Cô ấy rất vui vẻ, nhưng lại không biết tiếng Nhật.

Hiện tại nó có vẻ ổn.

Hiện tại cô ta có vẻ ổn.

Hiện tại cô ấy có vẻ ổn.

Hiện tại chị ấy có vẻ ổn.

Hiện tại bà ấy có vẻ ổn.

Giáng sinh vui vẻ!

Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền.

Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ.

Chừng nào một phụ nữ trông có vẻ trẻ hơn con gái mình mười tuổi, thì bà ấy hoàn toàn hài lòng.

Tom trông có vẻ hơi mệt.

Cô ấy có vẻ trẻ

Tom có vẻ rất ngạc nhiên khi tôi kể cho anh ta chuyện đó.

Cái đó nghe không có vẻ nguy hiểm lắm.

Buổi sáng vui vẻ.

Có vẻ chúng tôi đã hàn gắn được khoảng cách một năm đó và làm mới lại tình bạn trước đây của chúng tôi.

Tom trông có vẻ bận rộn.

Tom có vẻ hoàn toàn bối rối.

Cô bé mặt đầy vẻ ngây ngô này mới được 5 tuổi, ai mà biết cô bé lại là tác giả của tác phẩm đoạt giải này.

Anh ta làm ra vẻ không quan tâm.

Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười.

"Đã lâu rồi không thấy Tom cười. Gần đây vẻ mặt của Tom suốt ngày ủ rũ nên tôi thấy lo lắm." "Vậy à ? Xin lỗi đã làm bạn lo lắng".

Sao mày lúc nào cũng có vẻ hách dịch vậy ?

Dù vẻ bề ngoại có đạo mạo đến đâu, lòng dạ đàn ông đều là lang sói cả. Con phải nhớ đấy nhé.

Trông bạn có vẻ mệt mỏi, bạn nên đi ngủ sớm đi.

Tom không biết làm sao để vui vẻ.

Tom trông có vẻ mệt mỏi nhưng vui vẻ.

Tom trông có vẻ mệt mỏi nhưng vui vẻ.

Có vẻ như trời sẽ mưa hôm nay.

Có vẻ như hôm nay trời sẽ mưa.

Cô ấy nhìn có vẻ trẻ thật đấy nhưng thật sự thì cô ta già hơn cậu nhiều.

Mọi người trông có vẻ kinh ngạc.

Tom có vẻ không may.

Nghe có vẻ như bạn đang mệt.

Có vẻ như tôi bị sốt.

Có vẻ như là tôi bị sốt.

Bạn không nên đánh giá một người bằng vẻ bề ngoài của anh ta.

Có vẻ như là cậu không thích Tom.

Hôm nay cậu có vẻ vui nhỉ.

Tom có vẻ bối rối.

Bạn có vẻ như không thật sự tận hưởng buổi diễn lắm nhỉ.

Hôm nay bạn có vẻ rảnh nhỉ?

Có vẻ như cô ấy ghét cậu.

Cậu có vẻ chăm chú nhưng không thực sự nghe.

Anh ấy có vẻ thích sưu tập tem.

Có vẻ như cái này thiếu sức chịu đựng.

Vẻ đẹp của cái hồ này không thể miêu tả bằng lời.

Tôi chọn bạn vì vẻ bề ngoài, người quen vì tính cách, và kẻ địch nhờ trí thông minh. Khi chọn kẻ địch, cẩn thận không bao giờ thừa.

Có vẻ như sắp có bão rồi.

Bạn trông có vẻ không thích tôi.

Nhìn bạn có vẻ không thích tôi.

Geogre trông có vẻ là một cậu bé ngoan.

Gần đây tôi thấy con trai tôi cứ lén lén lút lút gì đó, có vẻ như nó đã trang điểm, mặc quần áo giống con gái rồi chụp ảnh đăng lên blog.

Có vẻ như cậu ta đang hẹn hò với một cô bé người Nhật tên là Tatoeba.

Có vẻ như ai đó đã đến thăm nhà tôi trong lúc tôi đi vắng.

Sao phải ra vẻ thế?

Anh ta vẫn tỏ vẻ bình thản, mặc dù mọi bằng chứng về những việc làm độc ác của mình đã bị phơi bày.

Anh ấy đang quá tự tin vào vẻ ngoài của mình.

Xét về vẻ đẹp, cô ấy vượt xa chị gái mình.

Có vẻ là bên ngoài đang ấm.

Chúng ta không nên đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài.

Có vẻ như hai người này thích nhau.

Có vẻ như anh ấy sẽ đỗ kỳ thi đầu vào.

Có vẻ như tên trộm đã đột nhập qua cửa sổ.

Tom nói là Mary trông có vẻ bận rộn.

Tom nói rằng Mary trông có vẻ bận.

Chúng ta vẫn thường nói là chúng ta đánh giá con người qua tâm hồn, nhưng rốt cục thì chẳng phải là chúng ta chỉ có thể đánh giá họ qua vẻ bề ngoài thôi sao?

Cô ấy trông có vẻ thất vọng với kết quả đó.

Cô ấy có vẻ thất vọng với kết quả đó.

Vẻ đẹp nằm trong đôi mắt của kẻ si tình.

Also check out the following words: , đây, Cái, này, , Hôm, nay, ngày, tháng, sáu.