Vietnamese example sentences with "thời"

Learn how to use thời in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga?

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Bạn còn rất nhiều thời gian.

Tôi nhớ rất rõ những ký ức về thời thơ ấu của mình.

Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta.

Các sinh viên dành nhiều thời gian cho việc vui chơi.

Thời tiết đã ấm lên đột ngột.

Váy dài là hợp thời trang.

Hàng thủ công thời nay rất đắt.

Hãy cho tôi thời gian (để cho bạn tất cả những gì tôi có)!

Chúng ta hãy nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để mất.

Thời ký huy hoàng của người La Mã đã qua rồi.

Tôi quen với thời tiết lạnh.

Cần ít thời gian để tìm ra lời giải cho câu đố.

Vào thời gian đó, hằng ngày tôi đi bộ đến trường.

Việc làm ở đại học sẽ cho anh nhiều thời gian rảnh hơn.

Mất bao nhiêu thời gian không hề gì, tôi sẽ hoàn thành công việc.

Nếu đây là thời đại thông tin, thì chúng ta được thông tin tốt về cái gì?

Thời tiết ở New York thế nào?

Hôm đó thời tiết nóng.

Chúng ta hãy khẩn trương để kịp thời tới cuộc họp.

Thời tiết xấu kinh khủng!

Bạn có thể sẽ biết Esperanto sau một thời gian ngắn.

Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.

Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu.

Vì thời tiết xấu tôi đã không thể xuất phát.

Tôi viết cho bạn một bức thư dài vì tôi không có thời gian để viết thư ngắn.

Có một thời, ta làm theo ý chí, bất chấp quy luật tự nhiên, cái mà ta thường gọi là ý chí luận.

Cuộc cách mạng tháng Tám đã tạo nên thắng lợi có ý nghĩa thời đại.

Màu tím là mốt thời trang được ưu chuộng trong năm nay.

Thời thực dân Pháp, yếu lược là cấp học thấp nhất.

Tôi ghét thời tiết này

Không có ai có thể dừng thời gian.

Tự ti với thân hình mũm mĩm của mình, chị Nguyễn Mai Hạnh, kế toán trưởng của một công ty xuất nhập khẩu nhiều lần lên kế hoạch đi tập thể dục giảm cân nhưng vẫn chưa thu xếp được thời gian.

Ứng xử ra sao với ngôn ngữ thời @?

Có có một ít thời gian.

Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa.

Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc.

tôi không có thời gian để ngồi nói chuyện.

Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền.

Mắt của chúng ta cần thời gian để điều chỉnh với bóng tối.

Tôi sẽ dành cho cô gái ấy vài phút trong thời gian ít ỏi cuả tôi.

Lauren đã gặp vô số người, nhưng không bao giờ có thời gian cho một cuộc làm quen ngắn ngủi.

Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy.

Dịch tức thời đã phá vỡ bức tường ngôn ngữ.

Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua.

Đất nước của chúng tôi đang trong thời kỳ khủng hoảng.

Đất nước của chúng tao đang trong thời kỳ khủng hoảng.

Đất nước của chúng tớ đang trong thời kỳ khủng hoảng.

May mắn thay, thời tiết rất tốt.

Loại thuốc mới phô bày hiệu ứng tức thời.

Bây giờ là cuộc đua với thời gian.

Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt.

Xin hãy dành thời gian rảnh vào chiều thứ 7 tuần sau.

Thời tiết thay đổi đột xuất.

Thời gian không còn nhiều nên chúng ta phải cắt bớt một đoạn diễn thyết của chương trình.

Thời gian không còn nhiều nên tôi dự định đi tới quán ăn nhanh.

Mày đang làm mất thời gian của tụi tao.

Bạn đang phí thời gian của chúng ta.

Dự báo thời tiết đã nói rằng chiều nay trời sẽ mưa, nhưng nó không xảy ra.

Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài.

Thời tiết xấu đã ngăn tôi khởi hành.

Thực phẩm nhanh hư trong thời tiết nóng.

Thực phẩm nhanh hỏng trong thời tiết nóng.

Thực phẩm nhanh ôi thiu trong thời tiết nóng.

Thiền định không tốn kém gì cả, nhưng phải mất thời gian.

Tôi thích có thể giảm thời gian ở nơi làm việc và nhiều thời gian ở nhà hơn.

Tôi thích có thể giảm thời gian ở nơi làm việc và nhiều thời gian ở nhà hơn.

Thời gian đã mất thì không tìm lại được.

Thời gian và thủy triều không đợi ai.

Tom nói với Mary rằng anh ta không có đủ thời gian để làm mọi việc.

Rất khó kiếm được việc làm vào thời buổi hiện nay.

Bạn không được để cô ta đợi bên ngoài trong thời tiết lạnh giá thế này.

Tôi chuyên về lịch sử thời Trung cổ.

Chúng tôi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian.

Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử.

Thời đại bây giờ là thời đại nguyên tử.

Bất kể bận rộn thế nào, tôi sẽ luôn có thời gian cho các con tôi.

Thời tiết thật đẹp!

Tôi ước gì tôi có thêm thời gian.

Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian.

Tôi dành hầu hết thời gian ở Boston.

Một thời gian đã trôi qua kể từ khi chúng ta đi bơi cùng nhau.

Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện.

Hôm nay cái thời tiết này, thật là, sao lại cứ nhè cái lúc này mà mưa chứ.

Cần phải có thời gian để nói tốt một ngoại ngữ.

Ăn theo thuở, ở theo thời.

Bạn phải có những biện pháp thích hợp vào thời điểm thích hợp.

Thời gian như con sông, nó không trở lại nguồn.

Chúng ta hãy hy vọng rang ngày mai thời tiết sẽ đẹp.

Một khóa quốc hội, nói chung, có thời hạn bốn năm.

Tôi hoãn chuyến đi sang Anh, chờ tới khi nào thời tiết ấm hơn.

Sự được mất của kết hôn là thấu hiểu được, đồng thời là vỡ mộng, về bản chất của phụ nữ. Bởi vậy những tiểu thuyết gia còn độc thân chẳng biết viết gì về phụ nữ, còn những thi sĩ đã lập gia đình chẳng buồn ngợi ca phụ nữ nữa.

Mary không bỏ phí thời gian

Cho tôi chút thời gian được không?

Ước gì thời gian có thể quay trở lại.

Cô ta dành quá nhiều thời gian để xem TV.

Chúng ta đã thua 3 trận cho đến thời điểm hiện tại.

Anh ấy đến sau thời điểm xác định năm phút

Also check out the following words: bốn, bảy, chín, Nhà, vệ, , trăng, mắt, lười, MP3.