Vietnamese example sentences with "bất"

Learn how to use bất in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Anh có vẻ không bất ngờ nhỉ, chắc anh đã biết cả rồi.

Tôi không muốn nghe thêm bất kì lời than vãn nào từ cậu nữa.

Cô đã bất cẩn để quên chiếc ô trên xe buýt.

Thứ này không thể tìm ở bất cứ đâu.

Bạn có thể đặt nó vào bất cứ nơi nào

Bất cứ ai đó sẽ còn tốt hơn không một ai.

Grace tỏ ra bất bình.

Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào.

Tôi sẽ theo anh đến bất cứ nơi nào anh đi.

Bạn có thể chọn bất cứ màu nào mà bạn thích.

Phúc bất trùng lai.

Bất kể cái gì xảy ra, quyết định của tôi là không thay đổi.

Liệu tôi có thể không buồn vì nỗi bất hạnh của bạn tôi không?

Quí hồ tinh bất quí hồ đa.

Chó của nó theo nó đi bất cứ đâu.

Sự tranh chấp dẫn tới bất hòa.

Dùng ngón tay trỏ vào người khác là bất nhã.

Bạn sẽ thấy sự bất đồng.

Nó không bất nhã nếu không nói vô lễ thế.

Anh ấy mê tín dị đoan và nói rằng 13 là con số mang lại điều bất hạnh.

Bạn có thể mua ở bất cứ hiệu sách nào.

Ai quen cảnh bất hạnh, chỉ người đó đánh giá được hạnh phúc.

Một người không thể học làm bất kỳ thứ gì mà không gây ra lỗi lầm cả.

Tôi sẽ giúp anh ta bất kể bạn nói gì.

Có một thời, ta làm theo ý chí, bất chấp quy luật tự nhiên, cái mà ta thường gọi là ý chí luận.

Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

Cô ấy dường như vẫn đắm chìm trong đau khổ, thay vì phải bình tĩnh lại sau điều bất hạnh.

Không có ích cho bất kỳ ai thì đơn giản là vô dụng.

Đừng có tin bất kỳ ai ở đây hết.

Anh ta đi ra ngoài bất chấp cơn mưa.

Chỉ vào người khác là bất lịch sự.

Tôi bất ngờ vì anh ta lại kết hôn với một nữ diễn viên rất xinh đẹp.

Cô ta đã hứa sẽ không nói cho bất kỳ ai.

Những vị bác sĩ tuyên thệ sẽ không làm hại bất kỳ ai.

Chúng ta không có chỗ làm cho bất cứ ai có bằng đại học âm nhạc.

Cô thầm hỏi một cách tuyệt vọng, làm sao cô lại để rơi vào cái tình cảnh khó khăn bất khả này?

Tôi không thể giao cho cô bất cứ việc gì khác hơn thế, trừ phi cô có bằng kinh doanh.

Bất kỳ ai cũng có thể phạm sai lầm.

Tom nghĩ nó bất tử.

Tom nghĩ rằng nó bất tử.

Tất cả công việc mà cô phải làm là lắng nghe tên cuả họ do bất cứ ai ở Sinco nhắc đến.

Tôi sẽ giao cho cô bất cứ chức vụ gì cô muốn.

Cô cảm thấy sửng sốt, bất ổn và hoang mang lạ thường.

Cô thầm mỉm cười khi ông ta trở lại lạnh lùng thông báo rằng cô không đủ tiêu chuẩn để được Sinco thuê làm bất cứ chức vụ nào.

Mày không nói nó bất cứ điều gì phải không?

Án binh bất động.

Bất kỳ ai đã hứa thì phải giữ lấy lời.

Bất thần, nó té ngửa ra sau.

Bất thình lình, anh ấy té ngửa ra sau.

Một cách bất ngờ anh ấy bắt đầu làm một điều ấn tượng của một người giới thiệu và tất cả chúng tôi đều tán dương ca ngợi anh ta.

Bạn có thể tùy ý đi bất cứ đâu.

bạn khả dĩ tùy tiện đi bất cứ đâu.

con đường duy nhất để làm được điều bất khả thi là tin rằng nó khả thi.

Cô ấy luôn giúp đỡ anh ta bất cứ lúc nào anh ta gặp khó khăn.

Việc học là có thể bất kể tuổi tác của bạn.

Anh ta có thể bơi nhanh hơn bất kì nam sinh nào trong lớp.

Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

Cô ta bất tỉnh nhưng tỉnh lại trong vài phút sau.

Tôi sẽ không làm bất cứ việc gì với bất cứ ai.

Tôi sẽ không làm bất cứ việc gì với bất cứ ai.

Khả năng đặc biệt của tôi là có thể làm bạn với bất kỳ ai ở mọi lúc, mọi nơi.

Tại Mỹ ở bất kỳ thị trấn nào cũng có thư viện.

Họ bất hòa với nhau.

Tôi không thích bất kỳ ai trong số họ.

Lấy bất cứ bông hoa nào bạn thích.

Ai không dám hỏi sẽ không đạt được bất cứ điều gì trong cuộc sống.

Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là thiêng liêng và bất khả xâm phạm.

Cuộc sống hiện tại của tôi là hoàn hảo. Tôi không muốn bất cứ sự thay đổi nào.

Đá tạo vàng có khả năng biến bất kỳ kim loại nào thành vàng.

Tôi có thể lấy một trong những cái đó bất kỳ khi nào tôi muốn.

Cô ta đã bất cẩn để xe tông vào cạnh cổng.

"Bạn muốn làm lớp mặt của pizza bằng gì?" "Bất cứ thứ gì trừ cá trồng."

Sự thật là tôi không muốn hỏi bạn bất kỳ điều gì.

Tôi không muốn có con. Như vậy có bất thường không?

Bất kể bận rộn thế nào, tôi sẽ luôn có thời gian cho các con tôi.

Trận thi đấu hôm nay lại có kết quả bất ngờ, đội đầu máy xe lửa chẳng ai biết đến từ trước nay lại một đòn mà đoạt quán quân trong trận thi đấu đồng đội.

Lời bất hủ ấy ở trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ.

Những người hạnh phúc là những người chỉ nhớ những điều tốt trong quá khứ, còn những người bất hạnh là những người chỉ nhớ điều trái lại.

Cách đối xử như vậy khiến bất cứ ai cũng phải nổi dậy.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, cứ hỏi đừng ngại

Đến gặp tôi bất cứ lúc nào bạn rảnh.

Tôi chưa bao giờ mượn bất kì thứ gì của bạn mà không hỏi trước cả.

Tôi đã bất ngờ khi thấy bạn thắng giải đấy.

Tôi không thể tin bất kỳ ai nữa.

Bạn có chắc là bạn không thể làm thêm bất kỳ điều gì?

Tôi không muốn bất kỳ ai viết về tôi.

Anh ấy cảm thấy rất bất lực trong cuộc sống.

Hy vọng bạn không quên bất cứ thứ gì.

Không ai có thể làm bất cứ điều gì.

Chúng ta phải lấy lại tài liệu đó trước khi Tom đưa nó cho bất cứ ai.

Bạn có thể mời bất ai muốn đến Festival.

Tôi đồng ý với ý kiến rằng bất động sản bị định giá quá cao.

Hàng xóm mới của chúng luôn sẵn sàng nếu chúng tôi cần giúp đỡ trong bất cứ việc gì.

Tôi không biết bất cứ ai ở thị trấn này.

Anh ta cảm thấy bất lực về cuộc sống của chính mình.

Tất nhiên, bạn có thể làm bất cứ thứ gì mà bạn muốn.

Tom sẽ không làm tổn thương bất cứ người khác.

Bạn sẽ không có thêm bất cứ một vấn đề nào nữa.

Tôi chối bỏ bất cứ liên quan nào đến vụ giết người.

Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì trong tủ lạnh.

Tôi không có phản hồi nào từ bất kỳ ai.

Also check out the following words: văn, cảnh, la, điều, tào, lao, nhất, noi, xưa, đến.