Vietnamese example sentences with "bài"

Learn how to use bài in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

"Tôi muốn đánh bài." "Tôi cũng vậy."

Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi.

Tôi lười làm bài quá.

Tôi sẽ mất không ít hơn 10 giờ để chuẩn bị cho bài kiểm tra.

Cuối bài diễn văn bà ấy nhắc lại từ.

Xin lỗi, cho phép tôi chỉ ra ba lỗi trong bài viết trên.

Tôi mệt, tuy nhiên tôi phải làm xong bài lầm ở nhà của tôi.

Những kỉ niệm tuổi thơ mãi khắc sâu trong lòng tôi như những bài học vô giá đi theo tôi suốt cuộc đời

Tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Chị ấy không gạp khó khăn gì để học thuộc lòng bài thơ.

Sinh viên cảm thường thấy rất khó hiểu một bài giảng bằng tiếng nước ngoài.

Bạn ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà.

Bạn hát một bài đi.

Anh ấy sáng tác những bài thơ đẹp.

Bạn đã đọc bài báo này chưa?

Chúng tôi đã có bài kiểm tra nói.

Trên thực tế, bài thuyết trình của ông ta gây chán ngán.

Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này.

Nó đang chuẩn bị cho một bài kiểm tra nữa.

Cuối cùng tôi cũng làm xong bài.

Những bài hát dân ca ấy tôi không thích.

Chơi bài là giải trí.

Mấy bữa nay chưa học bài nữa.

Hôm nay có bài kiểm tra đó nha.

Chết cha, vậy hả, kiểm tra bài nào vậy?

Nó chép bài của tao cứ như sao y bản chính.

Nó luôn ghi chép lại những ý chính khi thầy giảng bài.

Bạn ấy có ý kiến về bài học nhưng không dám phát biểu.

Các em hãy tìm hiểu xem ý nghĩa của bài thơ này là như thế nào.

Bạn có cảm nhận được ý tình của bài thơ này không?

Bài thơ ngắn gọn nhưng ý tứ thật sâu sắc.

Em phải làm sao để thỏa mãn yêu cầu của bài toán nha.

Thầy giáo/Cô giáo bảo chúng tôi học thuộc lòng bài thơ.

Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa.

Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

Em tôi chưa làm xong bài tập của nó nữa.

Tôi đã hoàn thành bài tập toán của tôi rồi.

Bài luận của bạn có vài lỗi, nhưng tổng thể thì làm rất tốt.

Bạn có thể giải thích nghĩa của bài thơ này không?

Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ.

Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này.

Tất cả chúng ta đã học thuốc bài thơ này.

Cô ấy hát một bài hát mà tôi không biết tựa.

Dường như có vài người có thể giải bài toán.

Tôi không thích bài phát biểu của thủ tướng.

Mày làm bài tập xong chưa?

Bạn làm bài tập xong chưa?

Quá dễ để tôi giải bài toán.

Quá dễ để tao giải bài toán.

Good Luck là một câu chuyện lạ thường hướng đến một bài học vô cùng giá trị về cuộc sống.

Tụi tao biết bài hát này.

Chúng tôi biết bài hát này.

Bài hát này quen thuộc đối với chúng tôi.

Bài hát này quen thuộc với chúng tôi.

Bài hát này quen thuộc với tụi tao.

Tôi đã thức trắng đêm cố gắng hoàn thành bài thuyết trình.

Bài có khó không?

Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh.

Anh ta học bài sau bữa tối.

Bài kiểm tra đã kết thúc hoàn toàn.

Tôi phải chuẩn bị cho bài thi tiếng Anh.

Vâng, tôi có thể hát thuộc lòng bài này.

Tôi chắc chắn anh ta sẽ làm bài kiểm tra.

Thành tích cuối cùng của bạn tùy thuộc vào bài kiểm tra cuối cùng.

Khi tôi về đến nhà, em trai tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Tôi không bỏ bài hát đó ra khỏi đầu được.

Đây là bài phát biểu lịch sử của Putin.

Bài hát ấy cũng hay đấy chứ?

Bài văn này rất hay.

Anh ấy vẫn còn đang học bài ở lớp.

Sinh viên đại học cũng có bài tập về nhà à ?

Tôi phải làm bài tập.

Giúp tớ làm bài tập tiếng Anh nhé?

Chúng tôi xin giới thiệu với quý vị danh sách toàn bộ những ca khúc đã lọt vào số mười bài hay nhất.

Bài thứ hai thì rất đơn giản.

Ông có dịch lời bài hát không?

Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy.

Hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ nhé.

Tôi suýt quên làm bài tập.

Tớ sẽ tới thư viện học bài vào ngày mai.

Tớ sẽ tới thư viện tầm này vào ngày mai để học bài.

Cậu hát cho bọn tớ nghe một bài được không?

Sau khi anh ấy đã làm xong bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.

Chúng tôi muốn học những bài hát tiếng Nhật.

Bạn có thể dịch bài hát này cho tôi không?

Lần này, bài thi không chỉ khó mà câu hỏi còn mơ hồ nữa!

Cô ấy chơi được bài này trên đàn piano.

Hôm nay tôi có một bài kiểm tra Toán.

Ôi không, tôi chưa làm bài tập.

Bạn chấm bài chưa?

Tôi thích cái nhịp điệu chậm của bài hát này.

Tôi thích nhịp điệu chậm của bài hát này.

Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.

Bạn có định làm bài tập trước bữa tối không?

Con có định làm bài tập trước bữa tối không?

Qua đó chúng ta có thể học hỏi những bài học và kiến thức về bảo vệ, bảo tồn di sản và phát huy giá trị di sản, tự nhiên, cũng như các loại hình, danh hiệu khác của UNESCO tại Việt Nam.

Giáo viên bắt học sinh làm nhiều bài tập.

Mọi người chúng tôi ngân nga theo bài hát đó.

Mẹ tôi vừa ngân nga một bài hát vừa cần mẫn nấu ăn trong bếp.

Anh ấy đã trượt bài kiểm tra.

"Bài thuyết trình mày làm tốt lắm đấy!" "Thật á? Cảm ơn mày nhé!"

Also check out the following words: Tiếc, rằng, sự, thật, Phần, nhiều, ta, nghĩ, kìa, bươm.