Vietnamese example sentences with "trả"

Learn how to use trả in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không".

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn!

Em học sinh nhút nhát lẩm bẩm ra câu trả lời.

Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi.

Tôi có thể trả tiền bằng thẻ VISA của tôi không?

Anh được trả bao nhiêu một giờ?

Sarah đòi được trả lại tiền.

Chị ấy trả lời không ngần ngại.

Đi xe buýt hay đi tầu hỏa, vẫn phải trả tiền.

Anh ta đã trả lời tôi một cách mơ hồ.

Tôi sẽ suy nghĩ kỹ trước khi trả lời anh.

Tôi cho anh vay tiền nếu anh trả tôi trong tuần.

Cậu ấy còn trả.

Anh vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi.

Nếu một nhà triết học trả lời, tôi không còn hiểu câu hỏi của tôi nữa.

Tôi để ý thấy câu trả lời của cô ta có lỗi.

Tôi phải suy nghĩ điều đó trước khi trả lời anh.

Thường tôi trả bằng thẻ tín dụng hơn trả tiền mặt.

Thường tôi trả bằng thẻ tín dụng hơn trả tiền mặt.

Không sao, tối nay chúng ta có thể góp trả.

Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà.

Hình như đã tới lúc con người phải trả giá.

bạn có biết câu trả lới không?

Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai.

Bạn làm cách nào để trả tiền cho cái máy tính này?

Lúc cô cố phản đối thì cha cô đã bình tĩnh trả lời là Philip hứa dành cho họ một sự ưu đãi.

Nhưng bệnh tật cuả cha cô và những hoá đơn trả tiền cứ dồn dập gửi tới.

Ông ta trả lời với một vẻ quả quyết nhưng bình thản.

Mọi thứ đều chờ đợi câu trả lời của anh ấy.

Mọi thứ đều treo vì sự trả lời của hắn.

Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua.

Chúng tôi sẽ trả ông hậu hĩnh.

ngài đã trả cho một tua xa xỉ.

Bạn đã trả tiền quyển sách này à?

Khi nào mày trả tiền cho tao?

Tôi có nên trả lời không?

Tao có nên trả lời không?

Tôi là một cô gái lương thiện, và tôi không có quyền thể trả lời những câu hỏi chướng tai như vậy.

Chúng ta phải trả phòng vào lúc mấy giờ?

Một số người Đức chỉ cần trả lương một euro một giờ.

Tom hỏi chúng tôi đã trả bao nhiêu.

"Tôi đang cực kỳ vội... vì những lý do tôi không thể nói ra," Dima trả lời người phụ nữ. "Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó."

Tôi không trả lời các câu hỏi ngốc nghếch.

Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong.

"Trả tôi quyển sách đây!" "Quyển sách nào cơ?"

Anh ta trả lời ngắn gọn.

Bạn hãy nhớ trả lời bức thư đó.

Tôi trả tiền trước.

Tôi đã viết những câu trả lời cẩn thận

Nếu cậu không trả đồ cho nó thì nó sẽ bực lắm đấy!

Tôi sẽ không trả tiền cho Tom.

Tôi xin lỗi vì đã trả lời trễ.

Ai sẽ trả tiền xăng?

Tom có thể muốn cân nhắc về việc mua một cái máy trả lời tự động mới.

Trả cái đó lại cho tôi.

Tom đã không trả lời các cuộc gọi của chúng tôi.

Thông thường khi Tom và Mary ra ngoài ăn tối cùng nhau, họ cùng trả tiền hoá đơn.

Hệ thống chăm sóc sức khoẻ của Canada được trả bằng nguồn thu từ thuế.

Ai đã trả lời điện thoại vậy?

Tôi không nghĩ hiện tại mình đủ khả năng chi trả cho nó.

Tom không đủ khả năng chi trả để thuê luật sư.

Có phải họ trả thêm tiền cho bạn làm việc muộn?

Trả tiền cho nó là khó khăn

Tôi bảo Tom là câu trả lời của anh ấy sai.

Tôi bảo Tom là anh ấy đã trả lời sai.

Tom không thể dùng điện thoại di động ở đây vì anh ấy phải trả cước phí dịch vụ chuyển vùng quốc tế rất đắt đỏ.

Bạn kiểm trả lốp xe nhé?

Tôi sẽ trả lương cho cậu vào cuối tháng.

Sao bạn không trả lời?

Tôi hoàn toàn không có ý định trả 10 Đô-la.

Đừng quên trả lời thư nhé.

Bạn có thể trả lời vài câu hỏi được không?

Cô ấy vừa trả lời vừa khóc.

Cô ấy vừa khóc vừa trả lời.

Câu trả lời bị lệch trọng tâm.

Giáo viên đã thất vọng khi nghe câu trả lời của tôi.

Cô giáo đã thất vọng khi nghe câu trả lời của tôi.

Thầy giáo đã thất vọng khi nghe câu trả lời của tôi.

Anh ấy trả lời rằng anh ấy có thể bơi giỏi.

Anh ấy trả lời rằng anh ấy có thể bơi tốt.

Cô ấy đồng ý trả một nửa tiền thuê nhà.

Mỗi người đã trả 7 nghìn Đô-la.

Tôi không thể trả lời câu hỏi này.

Đó là những câu hỏi mà tôi không thể trả lời.

Mặc dù Tom đã hỏi Mary một vài câu hỏi mà cô ấy không thể trả lời, nhưng Mary có thể trả lời đa số câu hỏi của Tom.

Mặc dù Tom đã hỏi Mary một vài câu hỏi mà cô ấy không thể trả lời, nhưng Mary có thể trả lời đa số câu hỏi của Tom.

Thu nhập của anh ấy không đủ chi trả cho bữa ăn đắt đỏ như thế.

Thu nhập của anh ấy không đủ để chi trả cho bữa ăn đắt đỏ như thế.

Mày sẽ phải trả giá cho hành động láo xược vừa rồi.

Trả nó lại cho Tom đi.

"Bạn có nghe thấy tôi nói gì không?" "Không." "Vậy sao bạn lại có thể trả lời tôi?"

"Bạn nghe thấy tôi nói gì không?" "Không." "Vậy sao bạn lại có thể trả lời được câu hỏi của tôi?"

Chi phí cũng đã bao gồm những khoản chi trả cho những công việc chuyên môn cần thiết cho việc điều tra.

Chi phí này cũng bao gồm những khoản chi trả cho những công việc chuyên môn cần thiết cho việc điều tra.

Trả tiền lại cho tao đi!

Trả tiền cho tôi!

Hy Lạp giờ đã không còn khả năng chi trả nợ quốc gia.

Bạn đã trả lời thế nào?

Bạn đã trả lời như thế nào?

Cho dù đây là tiền của ai đi chăng nữa thì tôi cũng không trả đâu! Ai tìm thấy thì được hưởng, ai làm mất thì ráng chịu!

Also check out the following words: thật, Phần, nhiều, ta, nghĩ, kìa, bươm, bướm, lên, Giá.