Vietnamese example sentences with "trông"

Learn how to use trông in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Cuộc sống bắt đầu khi nào ta quyết định ta trông chờ gì ở cuộc đời

Chị ấy ngất khi trông thấy máu.

Tôi có thể trông thấy cái đó không?

Tôi sẽ không còn trông thấy cô ấy.

Thoạt trông thấy xe hơi cảnh sát, hắn bỏ chạy.

Emi trông có vẻ hạnh phúc.

Chưa trông thấy sự hồi phục của nền kinh tế thế giới.

Người ta trông thấy anh ta vào phòng.

Nhìn xa được đến đâu, vẫn chỉ trông thấy một cánh đồng lúa mỳ.

Anh trông thấy người đàn bà đó ở đâu?

Anh hãy cho tôi biết anh trông thấy gì lúc đó.

Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không?

Vào những ngày quang mây, người ta có thể trông thấy núi Phũ Sĩ.

CÔ ấy có kinh nghiệm về trông trẻ.

Tôi nhận ra bà ta ngay khi tôi trông thấy bà ấy.

Tôi nhớ đêm tôi lần đầu tiên trông thấy dải Ngân Hà.

Tôi chưa bao giờ trông thấy một tủ lạnh màu đỏ.

Vì tôi rất bận, bạn đừng trông cậy vào tôi.

Jennifer rất thất vọng về việc buổi hòa nhạc bị hủy bỏ. Cô ấy rất trông mong buổi biểu diễn đó.

Tôi không sao nhớ nổi Timothy trông như thế nào, nhưng tôi tin chắc là tôi sẽ nhận ra anh ấy ngay.

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

Cô ta trông giống mẹ.

Tôi đã trông thấy người đàn ông đó vào phòng.

Hai đứa nó trông thật xứng đôi trong y phục đám cưới.

Y xá trông cũng không tệ!

Em gái của cô ấy trông còn trẻ.

Tôi trông cậy vào bạn.

Căn nhà đó trông đẹp.

Tóc của mày thật sự trông bù xù.

Con bé trông y như tôi vậy.

Trông dượng giống như dễ bị bắt nắng sao?

Anh ấy thực sự là một người đàn ông nhìn xa trông rộng.

Khi mẹ nó đi vắng, nó trông chừng em.

Bạn trông khỏe nhỉ.

Anh ta từ đầu đến chân trông rất quý phái.

Chiếc đầm của nó trông có vẻ rẻ tiền.

Chiếc đầm của cô ta trông có vẻ rẻ.

Chừng nào một phụ nữ trông có vẻ trẻ hơn con gái mình mười tuổi, thì bà ấy hoàn toàn hài lòng.

Tom trông có vẻ hơi mệt.

Người ta thường coi anh ấy là sinh viên, vì anh ấy trông rất trẻ.

Tom đi đôi giày đó trông thật buồn cười.

Chúng ta trông thật tuyệt khi đi cùng nhau.

Tom không được trông đợi có mặt ở đây.

Tom trông có vẻ bận rộn.

Tom trông coi đứa bé.

Bạn mà đổi kiểu tóc sẽ trông trẻ ra đến 10 tuổi.

Trông bạn có vẻ mệt mỏi, bạn nên đi ngủ sớm đi.

Em bé này trông going bố nó.

Trông anh tôi tưởng là bố anh.

Anh có trông thấy bọn họ không?

Chúng tôi trông thấy xe ô tô của đội tuần tra phóng nhanh hết tốc độ.

Tom trông có vẻ mệt mỏi nhưng vui vẻ.

Tom trông giống hệt bố anh ta.

Mọi người trông có vẻ kinh ngạc.

Nó trông thật đẹp.

Bạn trông tái nhợt.

Chúng ta nên trông đợi điều gì?

Trông như là sắp có mưa.

Cậu không thể trông trờ gì nhiều ở cậu ta.

Hôm nay Tom trông thân thiện hơn hẳn thường ngày.

Bạn gái mới của anh ấy trông rất hấp dẫn, nhưng không may cô nàng lại rất ngu ngốc.

Mặc cái váy đó trông bạn như gái gọi ấy.

Một số người không thích lươn vì trông bọn nó giống rắn.

Một số người không thích lươn vì trông chúng giống rắn.

Tôi chưa bao giờ thấy một con cầy Măng-gút, cho nên không biết nó trông thế nào.

Trông ví của Tom như thế nào? — Ví của Tom mỏng và trống rỗng.

"Anh Tom này, anh trông cao to nhỉ. Anh đến đây hôn tôi một cái có được không?" "Tôi xin lỗi, cho tôi xin kiếu. Tôi đã kết hôn rồi."

Tom nhuộm tóc bạc để có thể trông già dặn hơn.

Bạn trông có vẻ không thích tôi.

Cô ấy trông không giống em trai mình chút nào.

Geogre trông có vẻ là một cậu bé ngoan.

Em trông giống hệt anh trai mình đấy.

Anh ta trông thấy một con thuyền từ phía xa.

Carl trông rất vui.

Tôi thoáng trông thấy một cái UFO trên bầu trời đêm.

Dạo này tôi hay trông thấy anh ấy.

Cô ấy năm nay đã 30, nhưng trông cô ấy lại già hơn so với tuổi.

Ông ấy trông già hơn so với tuổi.

Ông anh ta vẫn trông rất khỏe mạnh cho dù đã có tuổi.

Kaneko trông rất giống chị gái cô ấy.

Cô ấy mặc bộ đồ đó trông rất kì cục.

Cô ấy mặc bộ đồ đó trông rất kỳ quặc.

Tom trông giống hệt mẹ anh ta.

Bạn đừng nên chỉ nhìn trước mắt, mà hãy nhìn xa trông rộng hơn.

Con bọ cánh cứng origami mà Tom gấp tinh xảo đến mức cho đến bây giờ, trông nó cứ như đang cử động vậy.

Tom nói là Mary trông có vẻ bận rộn.

Tom nói rằng Mary trông có vẻ bận.

Tôi trông thấy một quả trứng khổng lồ rơi giữa đường.

Tôi rất trông chờ vào tháng sau.

Tôi định chụp một chú sóc mà tôi trông thấy trong công viên, nhưng nó quá nhanh nhẹn nên tôi không thể chụp nổi một tấm ảnh.

Bạn trông giống hệt bố bạn nhỉ.

Anh trông giống bố anh nhỉ.

Chị trông giống bố nhỉ.

Ngay khi trông thấy viên cảnh sát, anh ta chạy đi.

Tôi trông thấy máy bay.

Những viên ngọc trai này trông rất giống thật.

Ngọc trai này trông rất giống đồ thật.

Cô ấy trông có vẻ thất vọng với kết quả đó.

Đừng có mà đứng núi này trông núi nọ!

Mặc dù Takahashi trông giống hệt một người châu Á, nhưng tôi nghe nói anh ấy là con lai.

Mặc dù Takahashi trông giống hệt người châu Á, nhưng tôi nghe nói là chị ấy mang dòng máu lai.

Also check out the following words: Vương, tinh, tắm, suy, trưa, ngon, cạn, bảo, tình, cờ.