Vietnamese example sentences with "lẽ"

Learn how to use lẽ in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Có lẽ cũng vậy cho anh ấy luôn.

Có lẽ bạn nói đúng, tôi đã quá ích kỷ.

Lẽ ra bạn nên đến sớm hơn một chút.

Lẽ ra anh ấy có thể làm điều đó.

Lẽ ra bạn không nên nói điều như vậy trước mặt trẻ em.

Lẽ ra anh phải thận trọng hơn.

Lẽ ra anh ấy phải thận trọng hơn.

Người này lẽ ra phải bị kết án tử hình

Nghe theo lời khuyên của chị ấy là đúng lẽ.

Có lẽ bạn có lý, tôi đã tỏ ra ích kỷ.

Có lẽ người nào đã cầm nhầm chiếc ô của tôi.

Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên.

Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi.

Đáng lẽ bạn không nên ăn cá sống.

Có lẽ ông không nhớ ra tôi.

Nếu anh sợ mấy loài sinh vật này, có lẽ anh không nên tới đây.

Lúc bạn trở về quê nhà có lẽ cũng là lúc cánh hoa anh đào rụng rơi hết.

Thực hiện nó như thế này có lẽ cũng là cách vui nhất.

Đây có lẽ là công việc tệ nhất trên thế giới.

Nếu mày chạy liên tục, mày có lẽ đã đến đó kịp giờ.

Đáng lẽ chúng ta đã chết rồi.

Có lẽ Tom đang ở trong công viên với các bạn.

Tôi có lẽ đã ngủ ngon hơn vào ban đêm nếu các cánh cửa có khóa.

Có lẽ Tom chưa chết.

Chẳng lẽ không còn phương pháp hay nào.

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.

Lẽ ra bạn phải thừa nhận sai lầm của mình.

Lẽ ra tớ không nên để cậu trở về nhà một mình, đêm qua.

Tôi nghĩ rằng đáng lẽ tôi nên nhờ giúp đỡ mới phải.

Có lẽ chúng ta sẽ không bao giờ biết tại sao Tom lại tự sát.

Có lẽ tôi sẽ gọi cho cậu lúc nào đó.

Tom có lẽ đã chảy máu đến chết nếu như chúng tôi không đưa anh ta đến bệnh viện sớm.

Không nhờ có lời khuyên của bạn thì có lẽ tôi đã chẳng thành công.

Có lẽ tôi chỉ cần ở một mình một lúc.

Có lẽ tôi sẽ đi câu cá.

Có lẽ anh ta lại nói một điều mơ hồ nữa rồi.

Đáng lẽ ra tôi phải nói chuyện với Tom.

Có lẽ cậu bé đã nói dối để làm bố mẹ vui.

Nếu lúc đó tôi học nhiều hơn, có lẽ bây giờ tôi đã trở thành giáo sư rồi.

Có lẽ tôi đã làm tổn thương cảm xúc của anh ta rồi.

Có lẽ trời sẽ mưa.

Họ có lẽ cao hơn bạn.

Có lẽ năm sau tôi sẽ làm việc ở Úc.

Tom có lẽ đang gặp rắc rối.

Tôi đã nghĩ rằng bạn có lẽ sẽ biết là Tom đã đi đâu.

Có lẽ bạn nên đợi thì tốt hơn đấy.

Có lẽ đa số chúng ta đã gặp khó khăn về ngôn ngữ, ví dụ như khi đi du lịch nước ngoài.

Những điều mà bạn muốn biết có lẽ được viết trong những quyển sách này đấy.

Có lẽ ngày mai tôi sẽ chết.

Không lẽ đến bây giờ mày vẫn sợ sao?

Không lẽ đến bây giờ mà mày vẫn còn sợ sao?

"Tôi sợ phẫu thuật mắt." "Đây không phải là lúc để nói về chuyện đó đâu. Cứ đà này, bạn có lẽ sẽ bị mù đấy."

"Tôi sợ phẫu thuật mắt." "Đây không phải là lúc nói về điều đó. Cứ đà này, bạn có lẽ sẽ không còn nhìn được nữa đâu."

Đáng lẽ ra tôi nên làm điều mà Tom bảo tôi làm.

Tom có lẽ sẽ tức điên lên.

Tom nói là Mary có lẽ vẫn đang cô đơn.

Có lẽ tối nay chúng ta sẽ lại gặp nhau.

Tôi đã nghĩ là bạn có lẽ sẽ đến.

Tôi đã nghĩ là bạn chắc có lẽ sẽ tới.

Có lẽ tôi phải học tiếng Pháp rồi.

Chắc có lẽ tôi phải học tiếng Pháp thôi.

Đáng lẽ ra bạn đã phải học từ vựng rồi mới phải!

Tôi có lẽ sẽ không đi mua sắm hôm nay.

Tôi có lẽ sẽ không đi chợ hôm nay.

Tôi sẽ đến đó, mặc dù có lẽ là tôi sẽ đến muộn.

Hôm nay có lẽ sẽ là một ngày dài đây.

Điều mà bạn nói quả thực là hoàn hảo đấy, cơ mà có lẽ không phải ai cũng làm được đâu nhỉ.

Chẳng hạn như, hệ thống giao thông công cộng của Trung Quốc ưu việt hơn của Anh, điều đó khỏi phải nghi ngờ. Tuy nhiên thì có lẽ chế độ phúc lợi công cộng của Anh ưu việt hơn của Trung Quốc.

Ví dụ như là, hệ thống giao thông công cộng của Trung Quốc ưu việt hơn của Anh, điều đó khỏi phải bàn cãi. Tuy nhiên thì có lẽ chế độ phúc lợi công cộng của Anh ưu việt hơn của Trung Quốc.

Bạn có lẽ đang nói về Tom có đúng không?

Có lẽ Tom và Mary nên nói với John là họ đang đói.

Đáng lẽ ra bạn nên từ chối lời đề nghị của anh ta.

Đáng lẽ ra Tom không bao giờ nên mượn tiền của anh ấy.

Chắc tôi lại sốt cao hơn rồi. Đáng lẽ ra tôi không nên đi làm thêm mới phải.

Chắc có lẽ tôi lại sốt cao hơn rồi. Đáng lẽ ra tôi không nên đi làm thêm mới phải.

Chắc có lẽ tôi lại sốt cao hơn rồi. Đáng lẽ ra tôi không nên đi làm thêm mới phải.

Đáng lẽ ra chúng ta nên mua thêm một chai rượu vang mới phải.

Có lẽ việc chợp mắt một lát là một ý tưởng không tồi.

Có lẽ việc chợp mắt một lát là một ý hay.

Chiến tranh có lẽ sẽ xảy ra.

Đáng lẽ ra tôi nên xin lỗi Tom mới phải.

Có lẽ là trời sắp mưa.

Chắc có lẽ trời sắp mưa rồi.

Chắc có lẽ là tôi không thích phụ nữ, mà chỉ thích giọng phụ nữ mà thôi.

Đáng lẽ ra anh ấy nên tin vào trực giác của mình.

Đáng lẽ ra chúng ta nên đến sớm hơn.

Đáng lẽ ra chúng ta nên tới sớm hơn mới phải.

Đáng lẽ ra tôi nên đến sớm hơn mới phải.

Đáng lẽ ra cô ấy phải bảo vệ anh ấy mới phải.

Cô ta đáng lẽ ra phải bảo vệ anh ấy mới phải.

Đáng lẽ ra Tom nên nói sự thật.

Tom đáng lẽ nên nói sự thật mới phải.

Tom có lẽ nên nói với Mary điều mà cô ấy cần phải làm.

Tom nghĩ là Mary có lẽ đã không làm điều đó.

Tom nghĩ Mary có lẽ đã không làm việc đó.

Có lẽ Tom sẽ không mua thứ đó đâu.

Có lẽ bạn nên hỏi anh ấy.

Có lẽ là bạn nên đi.

Đáng lẽ ra bạn nên đi một mình mới phải.

Anh ấy có lẽ không quên được cô ấy.

Có lẽ ông ấy không quên được bà ấy.

Also check out the following words: Cám, ơn, chỉ, dạy, muốn, do, hả, chữ, hiểu, cần.