Vietnamese example sentences with "khó"

Learn how to use khó in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Cuộc sống thì khó khăn đấy, nhưng tôi mạnh mẽ hơn nó nhiều.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không".

Rất là khó để thành thạo tiếng Pháp trong hai hay ba năm.

Tôi gặp khó khăn để thuyết phục chị ấy về những nguy hại của hút thuốc.

Khi tôi dọn sang Hoa Kỳ ở bốn năm trước đây, tôi đã gặp khó khăn để thích nghi với ngôn ngữ và văn hóa mới.

Sau nhiêu khó khăn khác nhau, chị ấy đã học được lái xe.

Phải nắm ngay cái khó để giải quyết.

Nghe bạn khó quá.

Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm.

Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm.

Một khi đã mắc một tật xấu thì có thể khó mà từ bỏ nó.

Anh ấy thông cảm với tôi và đã giúp tôi thoát khỏi khó khăn.

Điều đó khó tin.

Bạn chỉ trốn tránh những khó khăn của cuộc sống hằng ngày.

Sống bằng lương hưu thấp là khó khăn đối với ông ấy.

Lúc này tôi đang gặp khó khăn về thư điện tử.

Ông ta không thể xử lý các tình huống khó.

Anh ấy có thể khắc phục mọi khó khăn.

Chị ấy không gạp khó khăn gì để học thuộc lòng bài thơ.

Lúc này tôi gặp khó khăn với thư điện tử.

Sinh viên cảm thường thấy rất khó hiểu một bài giảng bằng tiếng nước ngoài.

Hơi khó làm họ vừa lòng.

Anh ấy đã thành công mặc dù những khó khăn lớn.

Không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền.

Nếu anh gặp khó khăn hãy bảo tôi giúp đỡ.

Khó có thể nắm vững tiếng Pháp trong hai hoặc ba năm.

Bắt thỏ rừng bằng tay thì khó.

Tôi tin rằng mặc dù khó khăn thách thức chúng ta phải đối mặt nhưng chúng ta hoàn toàn sẽ có thể vượt qua

Điều đó khó có thể tin được.

Ông tôi rất khó chiều.

Tôi thấy cuốn sách này khó đọc.

Thật là rất khó mà hiểu được anh ấy.

Chơi gôn với tôi là việc khó.

Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

Cái này khó.

Công việc rất khó cho chúng tôi.

Những lời khó nghe của cô ta sẽ trở lại với chính cô ta.

Cứ gặp cái gì khó khó là y như nó bàn ra.

Cứ gặp cái gì khó khó là y như nó bàn ra.

Tao kiếm người yêu khó quá mày ơi.

Erobic hay yoga giá rẻ hơn nhiều, nhưng cũng khó so sánh vì tại đó không có máy móc hỗ trợ.

Cái khó bó cái khôn.

Cái khó ló cái khôn.

Tiếng Nhật khó hơn tiếng Anh.

Loại trái cây này có mùi khó ngửi.

Trong đời, tôi chưa bao giờ gặp một đứa bé khó chịu, quá quắt, thô lỗ, và quê mùa như thế.

Cô thầm hỏi một cách tuyệt vọng, làm sao cô lại để rơi vào cái tình cảnh khó khăn bất khả này?

Nụ cười khó tả rạng dần trên khuôn mặt quý phái cuả ông.

Tôi đã bị trộm hết tiền và gặp khó khăn.

Ăn chẳng có khó đến thân.

Cuộc sống khi giàu lúc nghèo khó đoán.

Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.

Luật lệ khó nói.

Chúng ta có thể vượt qia khó khăn.

Max đạt được những thành công và hạnh phúc tràn đầy trong cuộc đời từ sự khởi đầu vô cùng khó khăn.

Bài có khó không?

Tiếng gì khó nhất?

Ngôn ngữ nào khó nhất?

Tình yêu là thế sao thật khó khăn.

Cô ấy luôn giúp đỡ anh ta bất cứ lúc nào anh ta gặp khó khăn.

Cô ta ngây thơ đến mức khó tin.

Anh bơi qua con sông với không một chút khó khăn.

Triết học thường được xem là khó.

Học tiếng Việt không khó.

Anh ta búng tàn thuốc xuống đất rồi làm điệu bộ lắc lắc đầu khó chịu.

Tiếng Việt không phải là một ngôn ngữ khó học.

Tiếng Việt thật sự rất khó học.

Khó khăn lớn nhất của tôi là quyết định làm cái gì kế tiếp.

Đây là ngôn ngữ khó học.

Chặng cuối của cuộc hành trình của chúng tôi sẽ là khó khăn nhất.

Thôi đừng làm phiền tôi với những câu hỏi khó chịu của anh!

Rất khó kiếm được việc làm vào thời buổi hiện nay.

Tôi cảm thấy thoải mái trong những tình huống khó xử.

Việc này thật là khó.

Nó chỉ là việc nhỏ đối với bạn, nhưng đối với nhiều người khác việc đó rất khó thực hiện.

Mary sẽ rất dễ thương nếu cô ta chịu im miệng. Cách nói chuyện của cô ta làm tôi rất khó chịu.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với nó.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ấy.

Những quyển sách như vậy quá khó đối với anh ta.

Điều này rất khó cho Tom.

Nó khó để mà hiểu.

Viện trưởng Vương xử sự ngay thẳng, làm việc công minh, chưa từng gây khó dễ cho ai, mọi người đều tôn kính ông ấy.

Chúng ta nên hợp tác tốt với đồng nghiệp, đừng suốt ngày làm khó người ta.

Khi là học sinh một chút khổ sở cũng không chịu nổi, tương lai bước vào xã hội nhất định sẽ gặp phải khó khăn.

Nói tiếng Đức là một việc khó.

Thật khó để mà nhớ được những chi tiết nhỏ nhặt.

Học tiếng Pháp có khó không?

Nói thì dễ, làm thì khó.

Tom muốn biết liệu có khó để tìm việc ở Boston hay không.

Đó là một tình huống khó khăn.

Họ nhận thức được những khó khăn.

Thật khó tin!

Xin đừng làm ồn quá, họ đang học ở thư viện để chuẩn bị cho một môn thi rất khó

Trả tiền cho nó là khó khăn

Tom bắt đầu làm tôi thấy khó chịu.

Mọi người thường nói tôi khó gần.

Tom khó mà làm được động tác gập bụng.

Không khó để tìm thấy những mảng xanh tại Tokyo Midtown!

Liệu Tom có nhận công việc ở Boston không vẫn còn là điều khó đoán.

Tiếng Pháp rất khó phải không?

Also check out the following words: đấy, mạnh, mẽ, , bực, bội, đẹp, coi, bình, thường.