Vietnamese example sentences with "viết"

Learn how to use viết in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Phần nhiều người ta viết về chuyện cuộc đời hàng ngày.

Tôi rất ghét phải viết theo khuôn mẫu!

Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt.

Bạn bè tôi nói tôi là người viết nhiều nhưng mấy tháng rồi tôi chưa viết cái gì hêt.

Nếu như câu bạn yêu cầu chưa được dịch, hãy viết nội dung của nó vào khung.

Hôm qua tôi đã nhận được một bức thư viết bằng tiếng Anh.

Xin lỗi, cho phép tôi chỉ ra ba lỗi trong bài viết trên.

Bà ấy viết truyện ngắn.

Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết.

Làm ơn viết địa chỉ nhà riêng của bạn.

Ông ấy viết truyện ngắn này khi 20 tuổi.

Vì chị ấy không biết địa chỉ của anh ta nên không viết thư cho anh ta.

Bạn làm ơn viết điều đó.

bức thư này do Naoko viết đêm qua.

Tôi muốn viết hàng trăm câu trên Tatoeba nhưng tôi có nhiều việc khác phải làm.

Tôi biết viết các chương trình Visual Basic.

Anh ấy viết thư cho mẹ anh ấy.

Esperanto được viết theo âm bằng bảng 27 chữ cái.

Hồi tôi còn là sinh viên, tôi viết nhật ký bằng tiếng Anh.

Faber đã viết những sách về côn trùng.

Tôi sẽ gửi cho anh tiểu phẩm tôi vừa viết xong.

Tôi không thể viết cho bạn vì máy tính của tôi hỏng.

Anh ấy không thể là người đã viết cái đó; đó không phải là chữ viết của anh ấy.

Anh ấy không thể là người đã viết cái đó; đó không phải là chữ viết của anh ấy.

Ai đã viết hai bức thư này?

Đúng ra là bạn nên viết nó ra.

Cô ta đã cố gắng viết tiểu thuyết hết mình.

Tôi viết cho bạn một bức thư dài vì tôi không có thời gian để viết thư ngắn.

Tôi viết cho bạn một bức thư dài vì tôi không có thời gian để viết thư ngắn.

Vui lòng không viết vào sách của thư viện.

Bạn có thể viết bằng bất kỳ ngôn ngữ nào mà bạn muốn. Ở Tatoeba, tất cả mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

Anh ta chưa bao giờ ngừng viết thư cho mẹ.

Nó chưa bao giờ ngừng viết thư cho mẹ.

Tôi lo ngại là, bởi vì những dòng tiếng Nhật ở trang này được viết với furigana, chúng chiếm rất nhiều khoảng trống, và mọi người không quan tâm rằng chúng ở vị trí đầu sẽ thấy rất phiền phức.

Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể.

Khi viết chữ Hán nên cẩn thận mấy cái chấm và nét quét, viết nhanh và cẩn thận nhất có thể.

Tôi thường gọi điện thoại, hiếm khi viết thư.

Viết bằng tay trái của bạn.

Nếu tôi biết tên và địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy.

Tôi sẽ viết một quyển sách.

Tao sẽ viết một quyển sách.

Anh có thể dùng cây viết của tôi.

Không có giấy để viết.

Anh ta đã viết nhiều câu chyện.

Tôi không biết ai viết bức thư này.

Bạn có thể viết bằng bất kì ngôn ngữ nào bạn muốn. Ở Tatoeba, mọi ngôn ngữ đều bình đẳng.

Đêm xuân hồi tưởng viết bai thi.

Tôi đã viết cho thầy giáo của tôi bằng tiếng Anh.

Anh ấy đã viết một bức thư khi đang nghe nhạc.

Anh ta viết lại nó.

Tôi viết có hai dòng thôi.

Tôi đã viết cuốn sách.

Tôi đang viết một cuốn sách.

Tôi không chắc câu này của tôi viết đúng hay không.

Roger Miller bắt đầu viết những ca khúc, vì ông thích điệu nhạc mà ông đã nghe trên đài phát thanh.

Sự được mất của kết hôn là thấu hiểu được, đồng thời là vỡ mộng, về bản chất của phụ nữ. Bởi vậy những tiểu thuyết gia còn độc thân chẳng biết viết gì về phụ nữ, còn những thi sĩ đã lập gia đình chẳng buồn ngợi ca phụ nữ nữa.

Anh hãy viết bằng bút mực.

Tôi đã viết những câu trả lời cẩn thận

Tôi sẽ viết thư cho Mary.

Tom không biết đọc và cũng không biết viết.

Tôi không muốn bất kỳ ai viết về tôi.

Tôi mua một tờ báo viết bằng tiếng Anh.

Có phải Marika viết thư cho bạn bằng tiếng Phần Lan.

Lá thư được viết bởi Tom.

Tom đã viết điều gì vậy ?

Hôm qua, tôi có nhận một bức thư viết bằng tiếng Anh.

Tôi phải viết một lá thư. Bạn có tờ giấy nào không?

Tôi viết cho Erwan Le Bourdonnec.

Cậu viết bằng bút bi được không?

Viết lời nhắn cho anh ấy.

Làm thế nào để triệu triệu người nói và viết tiếng Anh tự tin?

Bởi vì việc viết tiểu thuyết cũng cần phải luyện tập giống như việc vẽ tranh vậy.

Anh ta thi thoảng viết thư cho mẹ.

Mary viết số điện thoại của mình rồi đưa cho Tom.

Tôi tìm thấy một mảnh giấy có chữ trên bàn, nhưng tôi không biết ai đã viết nó.

USSR là từ viết tắt của "Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Liên bang Xô Viết".

USSR là từ viết tắt của "Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Liên bang Xô Viết".

Tôi cho rằng tiếng Nhật trong câu đó có gì đó sai sai, nhưng vì nó được viết bởi một người Nhật cho nên tôi nghĩ đó là tiếng Nhật chuẩn.

Cô ấy khuyến khích anh ấy viết một cuốn tiểu thuyết.

Anh ta thường ở ru rú trong phòng đọc sách và viết những thứ như thế này.

Vì được viết tay cho nên lá thư đó hơi khó đọc.

Tom đang viết thư cho Mary.

Trong tiếng Nhật, bằng việc thay đổi cách viết của cùng một từ, người viết có thể biểu đạt một hàm ý hoặc sắc thái hơi khác so với từ gốc.

Trong tiếng Nhật, bằng việc thay đổi cách viết của cùng một từ, người viết có thể biểu đạt một hàm ý hoặc sắc thái hơi khác so với từ gốc.

Anh ấy không viết gì cả.

Romeo thậm chí còn không biết viết tên mình.

Tôi viết một lá thư cho anh ta để thông báo về quyết định của mình.

Cuốn sách lịch sử này được viết cho học sinh cấp ba.

Cuốn sách lịch sử này được viết cho học sinh trung học phổ thông.

Trong những cuốn sách này có thể có viết những điều mà bạn muốn biết đấy.

Những điều mà bạn muốn biết có lẽ được viết trong những quyển sách này đấy.

Trên mạng có ít trang web được viết bằng tiếng Tác-ta.

Tom đã viết bản báo cáo bằng cách copy nguyên xi từ Wikipedia.

Tom viết báo cáo bằng cách bê nguyên xi từ Wikipedia.

ASEAN là viết tắt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Tôi đã đồng ý viết bức thư đó.

Anh ấy viết một bản báo cáo.

Anh ấy đã viết một bản báo cáo.

Chữ Tom viết cực kỳ dễ đọc.

Họ viết bằng tay trái.

Tôi đã viết một lá thư tình cho cô ấy đấy.

Also check out the following words: Trong, hang, , , trắng, , Ước, sợ, độ, cao.