Vietnamese example sentences with "mai"

Learn how to use mai in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Toi se goi ho ngay mai.

Ngày mai tôi sẽ học ở thư viện.

Tim rất thích truyện cười mỉa mai.

Tôi có lớp ngày mai.

Ngày mai mẹ sẽ nấu món gì?

Ngày mai còn xa lắm.

Mai chúng ta phải đi thi đấy.

Con Tàu sẽ rời khỏi Honolulu vào ngày mai

Hẹn mai gặp bạn.

Ngày mai tôi sẽ có lớp học.

Tôi sẽ di Luân Đôn sáng mai.

Marie sẽ giúp chúng ta ngày mai.

Tôi sẽ gặp anh ấy chiều mai.

Sẽ không có gì khác biệt lớn nếu bạn tới đó hôm nay hay ngày mai.

Ngày mai tôi sẽ đến thăm ông Brown.

Tôi thích mai đến hơn là hôm nay.

Hôm nay tôi làm việc hơi lâu một chút để tránh sáng mai công việc bị quá tải.

Ngày mai tôi sẽ đi Tokyo.

Ngày mai tôi sẽ đến Teheran.

Bạn có thể đến cuộc họp ngày mai không?

Ngày mai thầy giáo của chúng tôi trở về Anh.

Họ tính chuyện cưới nhau vào ngày mai.

Cuộc họp sẽ xảy ra ngày mai.

Ngày mai sẽ có tuyết.

Ngày mai tôi sẽ có mặt tại đó.

Tôi không tin rằng ngày mai sẽ mưa.

Ngày mai chắc chắn những người đã đặt sẽ được nhận hàng.

Tôi có thể gặp bạn ngày mai không?

Cho đến sáng mai phải chuẩn bị xong bữa tiệc.

Mai họ sẽ cưới.

Tự ti với thân hình mũm mĩm của mình, chị Nguyễn Mai Hạnh, kế toán trưởng của một công ty xuất nhập khẩu nhiều lần lên kế hoạch đi tập thể dục giảm cân nhưng vẫn chưa thu xếp được thời gian.

Tạm biệt. Mai gặp lại.

Tôi sẽ trả phòng vào 6 giờ sáng ngày mai.

Gọi cho tôi vào lúc sáu giờ sáng mai.

Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ đi bằng xe buýt.

Ngày mai là Chủ nhật.

Đừng quên gọi tôi dậy vào ngày mai.

Hôm nay là ngày mai của hôm qua, nhưng hôm nay sẽ là ngày hôm qua của ngày mai.

Hôm nay là ngày mai của hôm qua, nhưng hôm nay sẽ là ngày hôm qua của ngày mai.

Nhiệt độ ngày mai sẽ là bao nhiêu?

Ăn bữa hôm lo bữa mai.

Cho đến ngày mai, tôi không muốn biết điều gì nữa.

Ngày mai nếu trời không mưa thì chúng ta đi Nại Sơn chơi, còn mưa thì thôi vậy.

Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé.

Tôi không biết bạn có thể đi ăn tối với tôi ngày mai được không.

Thắng có chào cô Mai không?

Nếu ngày mai trời mưa, buổi hành quyết sẽ bị hủy.

Tôi tính đi vào ngày mai nếu thời tiết tốt.

Tôi tính ngày mai đi nếu thời tiết tốt.

Ngày mai tôi sẽ liên lạc với bạn qua điện thoại.

Cô ấy chắc mai sẽ tới.

Ngày mai bắt đầu làm việc có tiện không ?

Phô mai tươi Susu của Vinamilk giúp trẻ tăng cường sức đề kháng và tăng chiều cao.

Phô mai chứa rất nhiều canxi.

Phô mai hay phô mát là một.

Tôi sẽ bay đến Hà Nội vào ngày mai.

Ngày mai tôi sẽ bay tới Hà nội.

Ngày mai tôi sẽ không đến.

Ngày mai tôi đến nhà anh được.

Ngày mai, chúng tôi còn đến đây.

Ngày mai là thứ Tư và ngày kia là thứ Năm.

Ngày mai tôi sẽ mua một chiếc điện thoại di động.

Tôi phải tới trường sớm sáng mai.

Chúng ta hãy hy vọng rang ngày mai thời tiết sẽ đẹp.

Người ta dự báo ngày mai có nhiều mây.

Trưa mai tôi sẽ gọi lại.

Tôi sẽ đón bạn vào ngày mai sau khi xong việc.

Hôm nay là thứ sáu, ngày mai là ngày cuối tuần rồi!

Trời gần như là sẽ mưa vào ngày mai.

Tom có thể rời đi vào ngày mai.

Ngày mai, chuyện sẽ còn tệ hơn.

Theo dự báo thời tiết, mai sẽ có tuyết.

Mẹ làm bánh mỳ kẹp phô mai cho bọn tôi ăn trưa.

Em giữ yên lặng được không? Mai anh phải dậy đi làm sớm.

Đừng quên đến đón em sáng mai.

Thời tiết ngày mai thế nào?

Ngày mai là thứ Tư.

Ngày mai là thứ Năm.

Ngày mai là thứ Hai.

Ngày mai là thứ Ba.

Mai gặp lại nhé.

Tớ tin bọn mình có thể làm xong vào ngày mai

Tớ sẽ tới thư viện học bài vào ngày mai.

Tớ sẽ tới thư viện tầm này vào ngày mai để học bài.

Hãy thảo luận vấn đề này một cách kỹ càng trong cuộc họp ngày mai.

Chúc ngủ ngon Tatoeba. Mai gặp lại nhé!

Tạm biệt. Hẹn gặp ngày mai.

Chào nhé. Mai gặp lại.

Chắc mai anh ấy rảnh.

Tôi sẽ đến vào sáng mai.

Sáng mai tôi sẽ đến.

Ngày mai tôi sẽ đi nếu thời tiết đẹp.

Ngày mai là thứ hai à?

Vì có quá nhiều quần áo, cho nên tôi không biết mình nên mặc gì vào ngày mai.

Vì có quá nhiều quần áo, cho nên tôi không biết mình nên mặc gì vào ngày mai cả.

Do ngày mai có buổi diễn tập cho hội thao, nên là ngày mai không có giờ học như mọi khi.

Do ngày mai có buổi diễn tập cho hội thao, nên là ngày mai không có giờ học như mọi khi.

Tôi nghĩ mai anh Honda sẽ đến.

Tôi nghĩ ngày mai chị Honda sẽ đến.

Nếu ngày mai trời nắng thì tốt biết mấy.

Năm giờ ngày mai tôi sẽ ra sân bay.

Also check out the following words: tháng, sáu, , cũng, sinh, nhật, của, Muiriel, Chúc, mừng.