Vietnamese example sentences with "bảo"

Learn how to use bảo in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Tôi cần lời chỉ bảo của bạn.

Bố bảo nếu mà em không ăn thì bố sẽ đánh đòn.

Bác sĩ bảo tôi phải cai thuốc đi.

Em gái tôi bảo quản rất tốt mọi thứ mà cô có.

Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn.

Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng.

Hãy bảo vệ cô ta khỏi nguy hiểm.

Có một vài hiện vật lý thú đươc trưng bày ở bảo tàng.

Số lượng bảo tàng và nhà thờ bằng nhau.

Bác sĩ bảo rằng anh ấy sẽ khỏe hơn nếu chịu uống thuốc.

Phải đội mũ bảo về để bảo vệ đầu.

Phải đội mũ bảo về để bảo vệ đầu.

Sau khi ông chết, các bức tranh của ông ấy đã được trưng bày tại bảo tàng này.

Bạn có tìm thấy chiếc ô mà bạn bảo rằng hôm nọ bạn đánh mất không?

Nếu anh gặp khó khăn hãy bảo tôi giúp đỡ.

Thuốc này không bảo vệ chống bệnh cúm.

Bác sĩ bảo rằng chị ấy bị thấp khớp.

Bố tôi bảo đi đến rạp chiếu bóng trưa nay.

Anh hãy bảo cô ấy đừng lại gần con chó nhiều quá.

Người ta bảo rằng chị ấy là người chơi quần vợt giỏi nhất nước Pháp.

Anh phải bảo vệ những gì anh tin tưởng nếu không sẽ không có ai tôn trọng anh.

Mấy em nhớ lưu ý bảo quản y cụ cẩn thận nha.

Cô ấy liếc mắt, ý như bảo đừng làm vậy.

Hãy bảo vệ giấc ngủ yên lành của trẻ thơ.

Thầy giáo/Cô giáo bảo chúng tôi học thuộc lòng bài thơ.

Ông cũng bảo Lauren rằng ông nghĩ là cô cũng rất xinh đẹp.

Với hệ thống này, mạch bảo vệ đã được thiết kế tích hợp bên trong.

Với hệ thống này, mạch bảo vệ đã được tích hợp.

Nữ hoàng tham quan viện bảo tàng.

Mọi người đều có quyền được bảo hộ đối với những quyền lợi về vật chất và tinh thần xuất phát từ công trình khoa học, văn học và nghệ thuật mà người đó là tác giả.

Ba ! Vậy là sao ! Sao ba bảo sẽ không có ai mà.

Cô ấy bảo đã nghe nói về vụ tai nạn.

Tôi đã bảo giàu có hay không không quan trọng rồi !

Bác sĩ bảo tôi nằm xuống.

Một ngày nọ anh bạn của tôi gọi điện và bảo rằng: "Có chuyện này hay lắm, anh đến nhà tôi chơi không ?", thế là hôm đó tôi đi đến nhà anh ta.

Khi chạy xe máy, bạn phải đội nón bảo hiểm.

Khi chạy xe máy, bạn phải đội mũ bảo hiểm.

Mũ bảo hiểm sẽ bảo vệ đầu của bạn.

Mũ bảo hiểm sẽ bảo vệ đầu của bạn.

Séc không có bảo chứng.

Cô ta đã bảo các cậu trai sơn ngôi nhà.

Chúng tôi phải chấp nhận bảo mật toàn bộ và ký một thỏa thuận không tiết lộ.

Bạn đang đùa với lửa nếu bạn nhất quyết chạy xe máy mà không đội mũ bảo hiểm.

Có ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đi vắng.

Lão Vương rất khiêm tốn, ông nói: “Bảo tôi phụ trách thì không phải, hỗ trợ thôi thì còn được”.

Tom bảo tôi rằng cậu ấy thích bơi lội.

Anh ấy bảo trời sẽ mưa, và anh ấy sẽ ở lại nhà.

Bà ấy đã bảo vệ tôi, và đã dạy tôi tất cả những điều bà biết.

Ông ta ngại ngùng khi tôi bảo rằng tôi là người vô thần.

Dân chúng ngay lập tức chuẩn bị những gì có thể để bảo vệ thành phố.

Anh ấy bảo tôi rằng cha của anh ấy là một bác sĩ.

Tôi sẽ bảo cô ấy gọi lại cho bạn khi cô ấy quay lại.

Bảo Tom là tôi cũng muốn đi.

Ai bảo cậu liên lạc với tôi?

Tôi bảo Tom dọn phỏng của anh ta nhưng anh ta đã không làm.

Tôi sẽ bảo vệ cô ấy bằng cả mạng sống của tôi.

Tôm bảo tôi rằng anh ta không muốn về nhà tay không.

Người mẹ bảo lũ trẻ hãy im lặng.

Cô ấy bảo cậu ta đừng có phấn khích.

Tom là một người bảo thủ, phải không?

Bạn bảo tôi keo kiệt đúng không? Hãy rút lại mấy lời đó đi.

Tôi bảo Tom là câu trả lời của anh ấy sai.

Tôi bảo Tom là anh ấy đã trả lời sai.

Việc lấy mẫu phải được thực hiện sao cho các lựa chọn được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên.

Việc chọn mẫu phải được đảm bảo là hoàn toàn ngẫu nhiên.

Coi kìa, người ta bảo nghe nhạc Mozart làm cho cà chua lớn lên.

Việc ủ phân bón giúp bảo vệ môi trường.

Tôi bảo Tom làm rồi.

Tom bảo bạn đang ngủ.

Tom bảo Mary nên từ bỏ các chứng cứ đi.

Tôi bảo anh ta phô tô lá thư ra thêm bốn bản.

Người ta bảo khi còn trẻ ông ta rất nghèo.

Tớ đã bảo cậu để đó cho tớ.

Tom bảo tớ bình tĩnh.

Tom bảo Mary hâm nóng chút đồ ăn dư.

Trong bảo tàng có trưng bày những vũ khí cổ đại.

Bạn nên đội một cái mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

Khi đi xe máy bạn nên đội một cái mũ bảo hiểm.

Golem vàng là thần gác đền bảo vệ kho báu.

Qua đó chúng ta có thể học hỏi những bài học và kiến thức về bảo vệ, bảo tồn di sản và phát huy giá trị di sản, tự nhiên, cũng như các loại hình, danh hiệu khác của UNESCO tại Việt Nam.

Qua đó chúng ta có thể học hỏi những bài học và kiến thức về bảo vệ, bảo tồn di sản và phát huy giá trị di sản, tự nhiên, cũng như các loại hình, danh hiệu khác của UNESCO tại Việt Nam.

Công viên Địa chất Toàn cầu là một dự án đã và đang được bảo dưỡng nhằm giúp bảo vệ những di sản địa chất học có liên quan đến địa tầng, đá, địa hình, núi lửa, sự nứt gãy địa hình, v.v.. nhằm mục đích sử dụng trong việc nghiên cứu, giúp người khác hiểu về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người, phục vụ cho công tác giáo dục về khoa học và phòng chống thiên tai, cũng như trở thành một tài nguyên du lịch góp phần quảng bá cho khu vực.

Công viên Địa chất Toàn cầu là một dự án đã và đang được bảo dưỡng nhằm giúp bảo vệ những di sản địa chất học có liên quan đến địa tầng, đá, địa hình, núi lửa, sự nứt gãy địa hình, v.v.. nhằm mục đích sử dụng trong việc nghiên cứu, giúp người khác hiểu về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người, phục vụ cho công tác giáo dục về khoa học và phòng chống thiên tai, cũng như trở thành một tài nguyên du lịch góp phần quảng bá cho khu vực.

Đã bảo là im đi rồi cơ mà!

Tôi đã bảo là đừng nói gì nữa rồi mà!

Vợ tôi bảo tôi vứt cái mũ cũ này đi.

"Sở thích của tôi là đọc tiểu thuyết lịch sử." "Thế à, những cô gái thích đọc tiểu thuyết lịch sử như bạn hiếm lắm nhỉ." "Mọi người hay bảo tôi thế."

Kiếm Đạo là một bộ môn võ thuật của Nhật Bản, trong đó sử dụng kiếm tre và áo giáp bảo vệ.

Tom bảo tôi là anh ấy sẽ đến muộn.

Vì chẳng phải là bạn bảo tôi nắm tay lại hay sao?

Bố mẹ Tom bảo Tom đừng dính líu gì tới Mary.

Bảo tàng này đáng để ghé thăm.

Tủ lạnh giúp bảo quản thức ăn.

Tủ lạnh giúp bảo quản thực phẩm.

"Cái gì cơ? Bạn đang nghi ngờ tôi ư?" "Vì, vì tự dưng bạn bảo tôi tin vào dăm ba cái "Ma Giới" rồi là "Ma Tộc". Tin được mới lạ đấy!"

"Cái gì cơ? Bạn đang nghi ngờ chúng tôi ư?" "Vì, vì tự dưng các người bảo tôi tin vào dăm ba cái "Ma Giới" rồi là "Ma Tộc". Tin được mới lạ đấy!"

Đáng lẽ ra tôi nên làm điều mà Tom bảo tôi làm.

Tom bảo tôi nói chuyện với Mary.

Tôi bảo anh ấy đi ra khỏi căn phòng.

Tôi bảo anh ấy rời khỏi căn phòng.

Thầy giáo bảo chúng tôi học thuộc lòng bài thơ.

Also check out the following words: một, con, thỏ, hung, ác, từ, trên, núi, xuống, Tấm.