Vietnamese example sentences with "tập"

Learn how to use tập in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Anh ấy đã tập trung vào việc học các giới từ.

Họ tập hợp quanh đống lửa.

Anh ta là người duy nhất không tôn trọng tập quán.

Tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Bạn ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà.

Năm ngoái cô ấy tập đi xe đạp.

Năm ngoái chị ấy tập đi xe đạp.

Trong mọi lĩnh vực, họ cé bám chặt vào tập quán cũ của họ.

Tôi rất bận vì tập luyện sau khi tan học.

Tôi tập judo.

Người ta phải thực hành / tập luyện mỗi ngày để trở thành một vận động viên đẳng cấp thế giới.

Hôm nay có nhiều y sinh đến thực tập tại bệnh viện mình.

Tập yoga có lợi cho sức khỏe lắm đấy.

Tự ti với thân hình mũm mĩm của mình, chị Nguyễn Mai Hạnh, kế toán trưởng của một công ty xuất nhập khẩu nhiều lần lên kế hoạch đi tập thể dục giảm cân nhưng vẫn chưa thu xếp được thời gian.

Phòng tập chỉ dành cho phụ nữ, không chung với nam giới như những phòng gym thông thường.

Chị tôi chưa làm xong bài tập của bả nữa.

Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập về nhà.

Em tôi chưa làm xong bài tập của nó nữa.

Tôi đã hoàn thành bài tập toán của tôi rồi.

Andy phài luyện tập rất chăm chỉ.

Mày làm bài tập xong chưa?

Bạn làm bài tập xong chưa?

Tôi đang có nhiều sách học và tập tin âm thanh phát âm tiếng Việt.

Tập đoàn này nổi tiếng vì trang thiết bị thông tin của nó.

Cô ấy nhận ra điều cần thiết là tập cho bọn trẻ của cô ấy thức dậy sớm.

Ông chỉ nên tập trung điều hành công ty xây dựng của ông.

Khi tôi về đến nhà, em trai tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Chúng ta hãy tập hợp ở đây 1 tuần 1 lần.

Mọi sự chú ý đều tập trung về phía ca sĩ.

Tom cho Mary xem bộ sưu tập tem của anh ta.

Toàn bộ tập thể đều có mặt để chào mừng.

Ngày 26 tháng chín là ngày Ngôn ngữ của Châu Âu. Hội đồng Châu Âu muốn làm tăng sự chú ý về di sản đa ngôn ngữ của Châu Âu, tăng cường phát triển sự đa dạng ngôn ngữ và khuyến khích các công dân học ngoại ngữ. Tatoeba là một phương tiện học tập dễ sử dụng và cũng là một cộng đồng sinh động đã thúc đẩy việc học và đánh giá cao các ngôn ngữ một cách thực tế.

Chúng tôi cố gắng học tập các đồng chí.

Tom tập trung vào công việc.

Ăn cơm tập thể chả có cái mùi vị gì.

Trước kỳ thi cậu căn bản chẳng ôn tập gì, có thi tốt nổi không? – Cũng đúng

Anh ấy nghĩ, nếu như không học tập cho tốt, làm sao có thể xứng đáng với nhân dân của Tổ quốc đây?

Sinh viên đại học cũng có bài tập về nhà à ?

Tập dữ tính thành.

Tôi phải làm bài tập.

Vào Thế chiến thứ 2, Phát xít Đức đã sát hại rất nhiều người ở trại tập trung Auschwitz.

Giúp tớ làm bài tập tiếng Anh nhé?

Trước đây tôi không biết bạn sưu tập tem.

Tom mới đang tập bò thôi.

Cậu ta tập chơi đàn hàng ngày để trở thành một nghệ sỹ dương cầm.

Làm xong bài tập trước khi đi ngủ đấy.

Hoàn thành bài tập trước khi đi ngủ nhé.

Tôi suýt quên làm bài tập.

Cậu phải tiếp tục luyện tập.

Anh ấy có vẻ thích sưu tập tem.

Sau khi anh ấy đã làm xong bài tập về nhà, anh ấy đi ngủ.

Tôi hi vọng bạn tiếp tục luyện tập Tiếng Việt.

Bởi vì việc viết tiểu thuyết cũng cần phải luyện tập giống như việc vẽ tranh vậy.

Ôi không, tôi chưa làm bài tập.

Tập thể dục cũng vậy, nếu làm quá sức sẽ lợi bất cập hại.

Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà.

Bạn có định làm bài tập trước bữa tối không?

Con có định làm bài tập trước bữa tối không?

Do ngày mai có buổi diễn tập cho hội thao, nên là ngày mai không có giờ học như mọi khi.

Đáp án của những câu hỏi ôn tập được tổng hợp ở cuối sách.

Giáo viên bắt học sinh làm nhiều bài tập.

Tôi nghĩ là một khi đã mất hứng thú học tập, thì việc vào đại học cũng chẳng còn ý nghĩa gì.

Chúng tôi đã luyện tập chăm chỉ để đánh bại họ.

Tôi muốn sự tập trung của mình không bị ngắt quãng.

Rất nhiều phong tục, tập quán cổ xưa đang dần bị mai một.

Tôi cũng mong rằng trong lúc tôi truyền đạt thông tin đến mọi người, chính tôi cũng có thể học và ôn tập lại những thông tin đó.

Tôi thích tập thể hình.

Tôi thích tập gym.

Bạn làm bài tập chưa?

Con làm bài tập chưa?

Tom tập thể dục.

Tôi phải về làm bài tập về nhà.

Đọc sách là một loại thói quen mà một khi đã luyện tập được thì sẽ vĩnh viễn không bao giờ mất đi.

Tôi đã hết sức tập trung vào bài giảng đó.

Sở thích của tôi là sưu tập chai cũ.

Tôi có sở thích sưu tập chai cũ.

Anh ấy đã làm xong bài tập.

Cậu ấy đã hoàn thành xong bài tập.

Bài tập Toán về nhà dễ hơn tôi nghĩ.

Bài tập về nhà Toán dễ hơn tôi tưởng.

Cô ấy dành nhiều tiếng ở phòng tập thể hình để giảm cân.

Không được! Làm xong bài tập thì con mới được xem ti vi!

Không được! Con có thể xem ti vi sau khi đã làm xong bài tập về nhà.

Gần đây, số người nước ngoài học tập và làm việc tại Nhật Bản đã tăng lên.

"Này này, chuyện gì đã xảy ra trong tập cuối của "Tom và Mary"?" "Cuối cùng họ chia tay nhau. Thật sự tớ đã rất buồn." "Cái gì?! Hai người này yêu nhau thế kia cơ mà.."

"Này này, chuyện gì đã xảy ra trong tập cuối của "Tom và Mary"?" "Cuối cùng họ chia tay nhau. Tôi thật sự đã rất buồn." "Cái gì?! Hai người này yêu nhau sâu đậm thế kia mà.."

Tôi tập thể dục có được không?

Ông Tom là một người đã từng sống sót trong trại tập trung.

Tôi phải làm xong bài tập.

Tôi phải làm cho xong bài tập.

Nếu tôi không làm cho xong sớm bài tập hè, thì kỳ nghỉ hè sẽ kết thúc mất.

Kiếm tiền từ đua ngựa! Tuyển tập những bí kíp giúp bạn sinh lời đến không ngờ từ đua ngựa!

Tôi có nhiều bài tập phải làm.

Tôi có nhiều bài tập cần phải làm.

Tôi có nhiều bài tập.

Hôm nay tôi có nhiều bài tập phải làm.

Tôi đang làm bài tập về nhà.

Việc tập thể dục điều độ sẽ làm kích thích tuần hoàn máu.

Việc tập thể dục điều độ giúp làm kích thích tuần hoàn máu.

Bổn phận của con là phải học tập.

Bổn phận của cháu là phải học tập.

Also check out the following words: Sống, Mỹ, rất, thích, kiếm, tiền, mập, quá, sao, Tao.