Vietnamese example sentences with "ông"

Learn how to use ông in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Khi tôi ra khỏi ga xe lửa, tôi gặp một gã đàn ông.

Ông tôi thức dậy sớm.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

Giáo viên của chúng tôi hẳn phải học tiếng Anh rất chăm chỉ khi ông còn là một học sinh trung học.

Người đàn ông đã thổi khói vào mặt cô ấy.

Một phần trong câu chuyện của ông là sự thật.

Ông ấy đã học cách để nhận thức giá trị của văn học.

Tuy chú của tôi không còn trẻ nhưng ông vẫn rất khỏe mạnh.

Ông ta bị buộc phải từ chức thủ tướng.

Tôi tìm đến ông ấy để được giúp đỡ.

Họ đã hỗ trợ cho ông cả vật chất lẫn tinh thần.

Câu chuyện của ông ấy rất đáng nghe.

Sáng nay ông ấy đã ngủ quá giờ.

Tôi đánh giá ông là một trong số các nhà soạn nhạc hiện đại nhất tại Nhật Bản.

Tình trạng của ông sẽ sớm chuyển biến tốt hơn.

Khi nào mới phát hành quyển tiểu thuyết của ông ấy?

Ông già sống một mình.

Ông ta là một thành viên không thể thiếu của nhân viên.

Ông Tanaka là một trong những người bạn của chúng tôi.

Ông ta không thích hợp là bác sĩ.

Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.

Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.

Ông có nói tiếng Nhật không?

Nhóm máu của ông là nhóm nào?

Ông cho tôi xem ông đã mua gì.

Ông cho tôi xem ông đã mua gì.

Ông hãy lên xe buýt số 5.

Ông phải lên xe buýt này để đi tới bảo tàng.

Đặc sản nhà hàng của ông là gì?

Ông ta vừa nghiêm khắc vừa ân cần.

Ông tôi là người quá tỉ mỉ.

Ông hãy để mũ và áo khoác ngoài của ông ở đại sảnh.

Ông hãy để mũ và áo khoác ngoài của ông ở đại sảnh.

Ông có muốn để lại một lời nhắn cho anh ấy không?

Ông tôi thích đi bộ.

Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới.

Tôi tin chắc rằng ông ta là một người lương thiện.

Ông ấy viết truyện ngắn này khi 20 tuổi.

Cánh cửa mở ra và người đàn ông đi ra.

Xin chào, Ông Freeman có mặt không?

Ông ta đã sống đến bảy mươi tuổi.

Ông ấy tức giận với con gái.

Hãy chào ông ta bằng nụ cười nồng nhiệt.

Ông ấy buộc lòng phải ký hợp đồng.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

Chúng tôi khẳng định đơn đặt hàng của ông như sau.

Ông ấy nói tiếng Anh.

Ông ta trích dẫn một số phương ngôn lấy từ Kinh thánh.

Tôi có thể xin ông một ân huệ?

Tại sao ông ta lại rời bỏ nhiệm sở?

Chiều nay, ông có thể tiếp xúc với anh ấy.

Ông khuyên tôi dùng thuốc gì?

Tôi mang cho ông tờ hóa đơn ngay.

Vừa hút điếu xì gà to, ông ta vừa kể chuyện về Grô-en-lăng.

Thí dụ, nếu một giáo viên bản thân vốn là người nghiên thuốc lá nặng cảnh báo một học sinh về mối nguy hiểm của thuốc lá thì ông ta mâu thuẫn với chính mình.

Ông ấy không có khả năng làm luật sư.

Ông Smith sống ở Kyoto ba năm trước đây.

Tôi xin giới thiệu với anh ông Tanaka.

Thoạt nhìn, tôi đã nhận ra ông ta.

Ông ta chỉ là một doanh nhân.

Tôi đã để trống hai chiều ngày 20 và 21 và tôi muốn biết ông Grant có thể tham dự một cuộc họp vào một trong hai ngày đó.

Ông ấy ăn miếng bít tết và gọi một miếng khác.

Sống bằng lương hưu thấp là khó khăn đối với ông ấy.

Ông ấy hấp hối.

Tôi xin ông, ông đừng chết!

Tôi xin ông, ông đừng chết!

Tôi không biết người đàn ông này là ai.

Ông ấy sống trong một ngôi làng nhỏ ở đảo Kyushu.

Ông ấy có không dưới 12 đứa con.

Ông ấy cho chúng tôi không chỉ quần áo, mà còn cả một ít tiền.

Tôi cần hộ chiếu của ông và ba ảnh.

Ông ấy đã xây nhà của mình trên tảng đá.

Ông có thể chỉ cho tôi lối đi tới ga?

Ông ấy không bao giờ có mặt ở văn phòng buổi sáng.

Mặc dù tuổi cao, ông ấy rất khỏe mạnh.

Tôi đã nói với ông ấy bằng tiếng Anh, nhưng tôi đã không làm ông ấy hiểu tôi.

Tôi đã nói với ông ấy bằng tiếng Anh, nhưng tôi đã không làm ông ấy hiểu tôi.

"Ông là nhà giáo à?" "Vâng, đúng thế."

Ông ta không thể xử lý các tình huống khó.

Thuyết của ông ta đáng được xem xét.

Vâng, ông ta là một con người như vậy.

Ông này là luật sư Perry Mason.

Ngày mai tôi sẽ đến thăm ông Brown.

Ông tôi rất khỏe mạnh.

Ông hãy kéo ghế của ông lại gần lửa.

Ông hãy kéo ghế của ông lại gần lửa.

Xin lỗi, ông có nói tiếng Anh không?

Tôi nhiều tuổi hơn ông ấy.

Ông có cơm rang chay không?

Ông làm ơn cho tôi xem bằng lái xe của ông.

Ông làm ơn cho tôi xem bằng lái xe của ông.

Kể từ bây giờ bà ấy sẽ chăm sóc ông.

Ông có bị dị ứng nào không?

Thể trọng ông ấy tăng gấp đoi trong 10 năm nay.

Dương vật là một trong các cơ quan sinh dục của đàn ông.

"Phù thủy cải trang thành súc vật, ông ta đội một tấm da thú và dạo chơi trong xã. Bố tôi nói với tôi như vậy."

Sau khi ông chết, các bức tranh của ông ấy đã được trưng bày tại bảo tàng này.

Sau khi ông chết, các bức tranh của ông ấy đã được trưng bày tại bảo tàng này.

Ông ấy qua đời hôm qua.

Ông ta thành công nhờ sự khéo tay và cả tính cần cù.

Also check out the following words: tùng, kiểu, sâu, boa, đổi, may, mắn, tòa, nhu, hoặc.