Vietnamese example sentences with "với"

Learn how to use với in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Người trước tôi nói ý kiến với tưởng tôi điên.

Bạn muốn nói với tôi về sự tự do hả?

Cần gì thì cứ việc nói với tôi.

Rất là khó để nói chuyện với một người luôn luôn trả lời "Có" hay "Không".

Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn.

Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau.

Đối mặt sự sống với một nụ cười!

Bạn không nói với anh ấy cái gì à?

Tôi đang nói chuyện với ai đây?

Có thuyết cho là lý thuyết không khác gì với thực hành, nhưng trong thực hành thì lại có khác.

Johnson là người hơi tự kỉ; anh ấy thích tách biệt mình với các học sinh khác trong lớp.

Jimmy cố thuyết phục bố mẹ để anh có thể đi vòng quanh đất nước với bạn.

Thôi nào! Nói chuyện với mình đi Trang.

Anh ấy nói với tôi chuyện đời của anh.

Tôi tốn hết buổi chiều tán chuyện với đám bạn.

Tự do không đồng nghĩa với được tự do.

Chia sẻ đam mê của ai đó chính là sống thật trọn vẹn với nó.

Tôi không hợp với việc làm chân tay.

Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp.

Tôi định sẽ nói với anh sự thật

Hôm nay chúng ta sẽ ăn cơm với thịt gà rán.

Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.

Tôi biết em là người đã có tuổi, sự khao khát không còn mảnh liệt như trước, đã trãi nghiệm những cảm xúc tột cùng của tình yêu, mọi thứ đối với em giờ chỉ còn trong kí ức.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Khách sạn này có giá cả khá đắt so với một thị trấn như thế này.

Tôi muốn bạn ở lại với tôi.

Chúng ta phải làm gì với nữ phạm nhân này?

Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt - người đã làm việc với Join không?

Anh ta đến trễ nửa tiếng, vì thế mọi người bực mình với anh ta.

Phim này thích hợp với trẻ em.

Tên "Kleopatro" đã trở thành đồng nghĩa với người đàn bà đẹp.

Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.

Phương tiện giao thông không thể thiếu đối với dân ngoại thành.

Nước tối cần thiết đối với chúng ta.

Sự giúp đỡ của bạn rất cần thiết đối với chúng tôi.

Nước không thể thiếu đối với cây cỏ.

Tôi muốn đi cùng với bạn.

Cúc vạn thọ nở cùng với mặt trời.

Tôi không thể đồng ý với bạn về điểm này.

Nó mười hai tuổi. Nó cao so với tuổi.

Điều bạn nói với tôi khiến tôi nhớ lại một tục ngữ cũ.

Tôi sẽ nhận công việc, với điều kiện bạn sẽ giúp tôi.

Hãy liên kết với những người đáng tin cậy.

Anh tin hay không tin, điều đó ít quân trọng đối với tôi.

Tôi e rằng bạn kết nối với số sai.

Đúng là nó không hợp với căn phòng, nhưng miễn phí nên lấy cũng không sao.

Khi tôi dọn sang Hoa Kỳ ở bốn năm trước đây, tôi đã gặp khó khăn để thích nghi với ngôn ngữ và văn hóa mới.

Nhật Bản có quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.

Ông ấy tức giận với con gái.

Chúng ta phải học chung sống với nhu như anh em hoặc chúng ta sẽ cùng chết như những kẻ ngu.

Tôi muốn nói với anh về chủ đề đó.

Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau.

Họ đạt được một thỏa thuận với kẻ thù của họ.

Anh ấy thông cảm với tôi và đã giúp tôi thoát khỏi khó khăn.

Cái đó ổn đối với tôi.

Chiều nay, ông có thể tiếp xúc với anh ấy.

Hân hạnh được làm quen với bạn.

Bác sĩ hãy cứu tôi với.

Tôi sẽ không bao giờ quên rằng tôi đã qua một lúc dễ chịu với anh.

Anh ta quá nhút nhát để tỏ tình với cô ấy.

Thí dụ, nếu một giáo viên bản thân vốn là người nghiên thuốc lá nặng cảnh báo một học sinh về mối nguy hiểm của thuốc lá thì ông ta mâu thuẫn với chính mình.

Tôi quen với thời tiết lạnh.

Tôi phải làm gì với bức thư của anh ấy?

Tôi xin giới thiệu với anh ông Tanaka.

Anh ấy không biết làm gì với đồ ăn thừa.

Anh ấy nhã nhặn với tôi.

Tia cực tím có hại đối với sức khỏe chúng ta.

Điều này trái với các nguyên tắc của tôi.

Bạn vui lòng ở lại với tôi khi tôi cần đến bạn.

Sống bằng lương hưu thấp là khó khăn đối với ông ấy.

Cô ấy làm duyên với mọi người.

Anh/chị Kazuko rất giống với chị của anh/chị ấy.

Tôi không có khả năng mua một quyển sách duy nhất với giá 40 đô la!

Đọc đối vời tinh thần cũng như thức ăn đối với cơ thể.

Bà ấy nói với người đầu bếp "cám ơn về bữa ăn".

Tôi đã nói với ông ấy bằng tiếng Anh, nhưng tôi đã không làm ông ấy hiểu tôi.

Đối với tôi, sắc đẹp giống như đỉnh một ngọn núi, một khi đa đạt tới chỉ còn có việc đi xuống.

Bạn hãy so sánh bản dịch của bạn với bản của anh ấy.

Anh ấy có vinh dự được giới thiệu với một nhà văn lớn.

Lúc này tôi gặp khó khăn với thư điện tử.

Anh ấy sống hòa hợp với tất cả các bạn.

Tóc ngắn hợp với bạn.

Tôi đã phải thử tất cả các mặt hàng của cửa hàng, nhưng chẳng có gì hợp với tôi cả.

"Phù thủy cải trang thành súc vật, ông ta đội một tấm da thú và dạo chơi trong xã. Bố tôi nói với tôi như vậy."

Chúng ta không đàm phán với bọn khủng bố.

Luân Đôn thì lớn so với Paris.

Hy vọng rằng chúng ta sẽ thích thú với chuyến thăm Trung Quốc.

Tuy nhiên môi trường nhân taojcos tương tác quan trọng với thiên nhiên.

Bạn có muốn thưởng thức trà với chúng tôi chiều nay không?

Niềm đam mê với công việc sẽ dẫn tới thành công.

Chúng ta không sinh ra với khả năng thực hành chung sống trong hạnh phúc.

Ánh sáng không kém cần thiết đối với cây cối hơn nước.

Hòn đảo này là một thiên đường đối với trẻ em.

Đây là cuốn sách mà tôi đã nói với anh.

chuyeenjAnh ấy không biết làm gì với thức ăn thừa.

Cuốn sách này tương đối dễ đọc đối với tôi.

Giao thông trên con sông vẫn bị cấm đối với các thuyền.

Cô bé mà tôi nói với anh hôm qua, sống ở Kioto.

Có thể điều gì đã xảy ra với anh ấy.

Also check out the following words: tin, Tiếc, rằng, sự, thật, Phần, nhiều, ta, nghĩ, kìa.