Vietnamese example sentences with "thấy"

Learn how to use thấy in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

"Bạn thấy sao?" anh ấy hỏi.

Tìm thì sẽ thấy.

Tôi thấy ngoại ngữ rất thú vị.

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Tôi thấy những từ mà giải thích ngắn gọn thì luôn dễ nhớ nhất.

Tôi cảm thấy mình rất tự do.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó trong cùng một ngôn ngữ.

Lưu ý rằng đối với cùng một câu, nếu bạn cảm thấy có thể có nhiều bản dịch, bạn có thể thêm một số bản dịch đó với cùng một ngôn ngữ.

Cảm thấy hơi chóng mặt, tôi đã ngồi xuống một lúc.

Ngay khi nhìn thấy người mẹ, đứa trẻ đã liền nín khóc.

Bạn có thấy phiền không nếu phải chờ một vài phút?

Chị ấy ngất khi trông thấy máu.

Tôi có thể trông thấy cái đó không?

Không phải tất cả mọi thứ trên web đều có thể tìm thấy được qua Google.

Tôi không thể nhìn tấm ảnh đó mà không cảm thấy rất buồn.

Tôi nghe thấy một tiếng động không bình thường.

Tôi cảm thấy buồn nôn.

Càng nghe, tôi thấy càng hay.

Điều như vậy tôi chưa từng bao giờ thấy trong cuộc đời của tôi, dù chỉ là một lần!

Đó chính là chiếc ô che mưa mà tôi tìm thấy trong xe buýt.

Tôi sẽ không còn trông thấy cô ấy.

Thoạt trông thấy xe hơi cảnh sát, hắn bỏ chạy.

Tôi cảm thấy lạnh và khó chịu suốt đêm.

Tôi cảm thấy lanh và khó chịu suốt đếm.

Người đàn ông đó đứng cách xa một chút nhưng ông ta quay lại khi nghe thấy Tôm hét to.

Bạn thấy buổi hòa nhạc thế nào?

Chưa trông thấy sự hồi phục của nền kinh tế thế giới.

Anh ta luôn luôn tìm thấy cái gì để trách móc tôi.

Người ta trông thấy anh ta vào phòng.

Nhìn xa được đến đâu, vẫn chỉ trông thấy một cánh đồng lúa mỳ.

Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào.

Anh ấy tìm thấy một chiếc ghế cũ bị gãy, và ngồi trước đàn pianô.

Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé.

Anh trông thấy người đàn bà đó ở đâu?

Anh hãy cho tôi biết anh trông thấy gì lúc đó.

Tôi cảm thấy cô đơn.

Chúng tôi nghe thấy anh ấy xuống cầu thang.

Tôi không thích thấy thức ăn bị bỏ phí.

Sinh viên cảm thường thấy rất khó hiểu một bài giảng bằng tiếng nước ngoài.

Trước các cuộc gặp gỡ tôi luôn luôn cảm thấy lo sợ thế nào ấy.

Tôi nghe thấy ai gọi tên tôi.

Vì một lý do nào đó, tôi cảm thấy tỉnh táo hơn vào ban đêm.

Tôi nghe thấy cái gì rơi xuống đất.

Nói về ông Tanaka, anh có trông thấy ông ta gần đây không?

Bạn có tìm thấy chiếc ô mà bạn bảo rằng hôm nọ bạn đánh mất không?

Cho cả hai bản dịch tôi luôn phải dùng từ điển và tôi thấy quá thiếu những từ khoa học trong đó.

Vào những ngày quang mây, người ta có thể trông thấy núi Phũ Sĩ.

Tôi cảm thấy kiến bò bụng.

Tôi chẳng nhìn thấy gì cả.

Tôi thấy anh ấy băng qua đường.

Tôi đã nhìn thấy con chó chạy qua phố như thế nào.

Tôi rất mơ ước được nhìn thấy Paris.

Tôi thấy cậu sinh viên tốt.

Bởi ánh sáng đến nhanh hơn âm thanh nên chúng ta thấy chớp trước khi nghe tiếng sấm.

Tôi để ý thấy câu trả lời của cô ta có lỗi.

Khi nó nhìn thấy tôi , nó chạy mất.

Bạn sẽ thấy sự bất đồng.

Tôi nhận ra bà ta ngay khi tôi trông thấy bà ấy.

Tôi nhớ đêm tôi lần đầu tiên trông thấy dải Ngân Hà.

Tôi tự cảm thấy có món nợ tinh thần với bà ta.

Tôi chưa bao giờ trông thấy một tủ lạnh màu đỏ.

Tôi thấy cuốn sách này khó đọc.

Loại cây này từ trước đến nay tôi chưa từng thấy.

Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc ca nô dưới nước màu vàng.

"Bạn có nhìn thấy cái di động của mình đâu không? " -- "Nó ở trên bàn ấy."

Nó nhìn thấy miếng cao dán nhỏ trên đầu gối trái cô ấy.

Anh ta đã nhìn thấy những chim, hoa và lá nhiều màu sắc tươi sáng.

Bằng kính thiên văn tôi có thể nhìn thấy các vì sao.

Tôi thấy John ở thư viện.

Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa.

Tôi thực sự cảm thấy thượng hại ông lão đó, ông ấy sống một mình và không có gia đình.

Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc.

Tôi cảm thấy rất lạnh.

Tôi đã trông thấy người đàn ông đó vào phòng.

Thấy hổm nay thầy quần chương đó hoài.

Thấy nhà mạng, các cơ quan này nọ có quyên góp giúp Nhật Bản kìa.

Tao thấy hình như nó có ý không vui.

Đêm khuya ở đây yên ắng thấy sợ luôn.

Tôi cảm thấy xấu.

Anh ta đã thấy thằng nhóc nhảy qua hàng rào và chạy mất.

Tôi nhìn thấy một bông hoa ở trên bàn.

Chúng tôi đã thấy cô ta khiêu vũ.

tôi nghe thấy tên tôi được gọi ở phía sau.

Tôi cảm thấy rằng bạn đang muốn nói gì đó với tôi.

Tôi lo ngại là, bởi vì những dòng tiếng Nhật ở trang này được viết với furigana, chúng chiếm rất nhiều khoảng trống, và mọi người không quan tâm rằng chúng ở vị trí đầu sẽ thấy rất phiền phức.

Cái nhà mà bạn có thể thấy được mái tên là gì?

Xa xa, bạn có thể mờ mờ thấy núi Phú Sĩ qua màn suơng sớm.

Tôi đã làm vỡ kính rồi, vì thế tôi không thể thấy được bảng.

Bạn có thấy ai ở đó không?

Tôi rất mong được thấy bên trong căn nhà của Tom.

Cô ấy thấy vài cuốn sách nằm trên cây đàn dương cầm.

Lauren cảm thấy dường như gánh nặng cuả cả thế giới đè lên vai cô.

Cô cảm thấy lạ lùng và hoang mang.

Dưới đôi mắt của một người đã trưởng thành, cô thấy ông ấy không phải là một kẻ hợm mình kiêu căng và lạnh lùng như cô đã từng nghĩ.

Tôi nhận thấy cô cũng có học nhiều khoá kinh doanh ở trường đại học.

Ông thấy vẻ thất vọng trên nét mặt cuả Lauren.

Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa.

Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa

Mary từng mơ thấy việc kết hôn với Tom.

Tôi có thể thấy rõ cô hài lòng.

Also check out the following words: xổ, mũi, nhấm, nháp, hưu, côn, trùng, khai, chửi, cấm.