Vietnamese example sentences with "nhìn"

Learn how to use nhìn in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Cái đó nhìn hấp dẫn.

Bạn nhìn ngốc quá.

Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện!

Ngay khi nhìn thấy người mẹ, đứa trẻ đã liền nín khóc.

Nhìn anh ta như thể đã không ăn gì trong nhiều ngày.

Tôi không thể nhìn tấm ảnh này mà không cảm thất rất buồn.

Tôi không thể nhìn tấm ảnh đó mà không cảm thấy rất buồn.

Cửa sổ nhìn ra sân.

Hãy nhìn kỹ tấm ảnh này.

Hãy nhìn núi cao này.

Hãy nhìn vào gương.

Thoạt nhìn, tôi đã nhận ra ông ta.

Nhìn xa được đến đâu, vẫn chỉ trông thấy một cánh đồng lúa mỳ.

Hãy nghe, hãy nhìn và đừng cử động.

Jim nhìn sang phải và sang trái trước khi qua đường.

Hãy nhìn kỹ, thật là tươi!

Cách tốt nhất để biết một nước như thế nào là tới đó để nhìn tận mắt.

Nhìn quả biết cây, nhìn việc biết người.

Nhìn quả biết cây, nhìn việc biết người.

Những cây này sẽ che ngôi nhà mới của chúng tôi khỏi cái nhìn của thiên hạ.

Tôi chẳng nhìn thấy gì cả.

Tôi đã nhìn thấy con chó chạy qua phố như thế nào.

Hãy nhìn những con bé kìa.

Cô ấy nhìn quanh khắp phòng.

Tôi rất mơ ước được nhìn thấy Paris.

Họ nhìn nhận anh ta như người lãnh đạo.

Khi nó nhìn thấy tôi , nó chạy mất.

Anh ấy không chịu nhìn thực tế.

Bỗng nhiên cô ấy dừng lại và nhìn xung quanh mình.

Tôi chưa bao giờ nhìn thấy chiếc ca nô dưới nước màu vàng.

"Bạn có nhìn thấy cái di động của mình đâu không? " -- "Nó ở trên bàn ấy."

Nó nhìn thấy miếng cao dán nhỏ trên đầu gối trái cô ấy.

Đừng chỉ nhìn mặt trái sự việc.

Anh ta đã nhìn thấy những chim, hoa và lá nhiều màu sắc tươi sáng.

Bằng kính thiên văn tôi có thể nhìn thấy các vì sao.

Billy, hãy cút đi! Tôi không muốn nhìn thấy anh ở đây nữa.

Làm sao bạn luôn đạt điểm tốt như vậy ở trường chứ? Thậm chí tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mở sách ra đọc.

Anh thà chết hơn nhìn em khóc.

Cô ấy băn khoăn với cái nhìn đầy ý nghĩa của mẹ.

Tôi nhìn thấy một bông hoa ở trên bàn.

Nhìn anh ta nói chuyện, bạn có thể tưởng anh ta là con gái.

Nhìn tôi giống khủng bố lắm hả?

Tom không thích cách Mary nhìn nó.

Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn.

Ông chăm chú nhìn người phó tổng giám đốc đang sải bước đi vào.

Người thư ký riêng cuả Philip Whithworth chăm chú nhìn cô gái mặc bộ đồ thật bảnh.

Người thư ký riêng nói một cách lễ phép, thận trọng, và không nhìn chằm chằm nữa.

Ông liếc mắt nhìn vào bảng tóm tắt mà cô đã đưa cho ông.

Nếu cô khởi sự bằng nghề thư ký với chúng tôi, cô sẽ có một cái nhìn toàn cục về tổng công ty.

Chúng tôi đã nhìn thấy ánh sáng ở cách xa.

Tụi tao đã nhìn thấy ánh sáng ở xa xa

Lauren ngước nhìn lên tòa cao ốc còn đang xây cất dở, vươn cao trong bóng tối ở ngay trước mặt mình.

Lauren tò mò nhìn quanh dãy hành lang mên mông.

Lauren nhìn anh với ánh mắt tươi cười và biết ơn.

Tôi đã nhìn trộm thư của nó.

Tôi đã nhìn trộm thư của hắn.

Tôi đã nhìn thấy ánh sáng từ xa.

Nó nhìn tôi và cười ngượng ngịu.

Tôi mở hộp và nhìn vào bên trong.

Thằng nhóc nhìn giống như người trưởng thành.

Tôi đã xây một căn nhà với tầm nhìn hườn ra núi.

Họ yêu nhau ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Cuốn sách đã mang đến cho độc giả một cái nhìn thú vị và sâu sắc về thay đổi những điều kiện cần thiết để tạo ra và duy trì sự may mắn trong cuộc đời chúng ta.

Tôi thấy mệt mỏi khi nhìn vào những đồ đạc mà chúng tôi không đủ khả năng dọn dẹp.

Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ.

con nhìn thấy những sinh vật rất kỳ lạ.

Anh ấy thực sự là một người đàn ông nhìn xa trông rộng.

Chúng ta không nhìn thấy nó nữa.

Tôi không nhìn được.

Tôi không thể nhịn cười khi nhìn thấy kiểu tóc của anh ta.

Cô ta quá lùn nên không nhìn qua hàng rào được.

Thắp đèn lên đi. Tôi chẳng nhìn thấy gì cả !

Đây là cái bí mật của tớ. Nó đơn giản thôi: người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim. Cái cốt yếu thì con mắt không nhìn thấy.

Đây là cái bí mật của tớ. Nó đơn giản thôi: người ta chỉ nhìn thấy thật rõ ràng bằng trái tim. Cái cốt yếu thì con mắt không nhìn thấy.

Anh ta nhìn cũng giống như một người giàu.

Anh ta có thể bị nhìn thấy khi ra khỏi nhà.

Mary nhìn giống mẹ cô ấy.

Tôi đã nhìn chằm chằm vào mặt cô ta.

Tôi không muốn nhìn.

Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài.

Hãy nhìn mặt tôi khi tôi nói chuyện với anh!

Chúng tôi nhìn thấy một cây phong lan tuyệt đẹp với những chiếc lá rụng hàng năm.

Bob nhìn thấy anh ta lần nữa.

Tom hầu như không nhìn thấy gì.

Nhìn xem cái gì đã xảy ra này.

Anh ta nhìn bằng kính hiển vi.

Khi tôi nói chuyện với nó, nó cứ luôn nhìn qua bên cạnh.

Khi tôi nói chuyện với ổng, ổng cứ luôn nhìn qua bên cạnh.

Tôi nhìn thấy con chó nhà hàng xóm chạy trong sân của mình.

Nhìn thấy dáng vẻ buồn cười đó của anh ấy, mọi người không nhịn được mà cười.

Anh ấy qua đời trước khi nhìn ra ước mơ của mình.

Chúng tôi đã chẳng thể nhìn được gì vì tuyết rơi

Tia tử ngoại và tia hồng ngoại là loại ánh sáng mắt người không nhìn thấy được.

Anh ấy không thích cô ấy ngay cái nhìn đầu tiên.

Tom đã nhìn thấy máu trên lầu

Tôi phải nhìn thấy nó

Cô gái cũng đã nhìn anh.

Tôi có thể nhìn thấy một con tàu từ đằng xa.

Cô ấy nhìn có vẻ trẻ thật đấy nhưng thật sự thì cô ta già hơn cậu nhiều.

Nhìn thẳng về phía trước, bạn sẽ nhìn thấy quảng trường Thiên An Môn.

Nhìn thẳng về phía trước, bạn sẽ nhìn thấy quảng trường Thiên An Môn.

Also check out the following words: nghĩa, hối, tượng, ảnh, hưởng, khía, cạnh, chúng, ồn, hãy.