Vietnamese example sentences with "nhà"

Learn how to use nhà in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Nhà vệ sinh ở đâu vậy?

Buổi sáng bạn rời khỏi nhà vào lúc mấy giờ?

Đối với người nước ngoài thì ở Nhật trần nhà khá thấp.

Thật ra thì tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

Hôm qua, một tên trộm đã đột nhập vào nhà.

Tôi đánh giá ông là một trong số các nhà soạn nhạc hiện đại nhất tại Nhật Bản.

Những nhà chính trị gia nên giữ lời hứa của mình

Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt - người đã làm việc với Join không?

Tôi không có máy vi tính ở nhà.

Mái nhà của chúng tôi bị gió tốc.

Đêm đã xuống. Anh nên trở về nhà

Nhà thờ ở ngay bên kia đường.

Đặc sản nhà hàng của ông là gì?

Tôi mệt, tuy nhiên tôi phải làm xong bài lầm ở nhà của tôi.

Làm ơn viết địa chỉ nhà riêng của bạn.

Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng dễ chịu gần đây không?

Một nhà làm vườn đã được mời để thiết kế khu vườn.

Ông ấy là một trong những nhà khoa học lỗi lạc nhất thế giới.

Chiều nay bạn có ở nhà không?

Nhà chị ấy ở đâu?

Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển

Một nhà trường mới đã được xây dựng.

Tôi đã từng làm việc tại một nhà hàng.

Chúng tôi cung cấp phụ tùng cho nhà sản xuất xe hơi

Bạn có biết khoảng cách giữa nhà ga và tòa thị chính không?

Cả nước buồn khi biết nhà vua băng hà.

Bà ấy đánh xe vào nhà để xe.

Tôi hy vọng sẽ ở gần nhà bạn.

Không, tôi lấy làm tiếc, tôi phải về nhà sớm.

Số lượng bảo tàng và nhà thờ bằng nhau.

Nhà chị ấy ở bên kia cầu.

Tôi tình cờ gặp thầy giáo của tôi tại nhà hàng đêm qua.

Đêm qua tôi tình cờ gặp thầy giáo của tôi tại nhà hàng.

Ông ấy đã xây nhà của mình trên tảng đá.

Tất cả các buổi sáng, Amy đi bộ tới nhà ga.

Một trong các nhà văn tôi ưa thích là Herman Melville.

"Ông là nhà giáo à?" "Vâng, đúng thế."

Ngôi nhà này bán.

Nhà tôi ở gần trường.

Hôm qua con có về nhà ngay sau khi tan học?

Bố tôi có một nhà hàng.

Tôi muốn về nhà.

Tôi đã làm xong bài tập về nhà.

Anh ấy có vinh dự được giới thiệu với một nhà văn lớn.

Bây giờ anh có quyền về nhà.

Anh hãy mời chúng tôi ăn bữa chiều tại nhà hàng.

Một kiến trúc sư nổi tiếng đã xây dựng ngôi nhà này.

Chị tôi bị mất cắp túi xách tay tối qua trên đường trở về nhà.

Bạn ấy đã giúp tôi làm bài tập về nhà.

Bố tôi làm việc tại một nhà máy.

Anh ấy luôn luôn rời khỏi nhà vào lúc bảy giờ.

Naoko sống trong ngôi nhà trắng này.

Naoko sống trong ngoi nhà trắng này.

Anh hãy đưa tôi về nhà.

Anh ấy sống tại một ngôi nhà xa làng.

Trời quá nắng để có thể ở lại trong nhà.

Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một ngôi nhà đẹp.

Tôi phấn chấn khi nghĩ đến việc dọn nhà.

Không có ai ở nhà.

Nhà vua đi săn sáng nay.

Chứng thống dâm masochism được gọi theo tên nhà văn Đức Leopold von Sacher-Masoch, sống vào thế kỷ 19 và sách của ông mô tả sự khoái lạc khi bị vợ hành hạ.

Chúng tôi ăn tối tại một nhà hàng.

Ngôi nhà có mái màu xanh lá cây là nhà của tôi.

Ngôi nhà có mái màu xanh lá cây là nhà của tôi.

Trong nhà bếp có mùi khét như có cái gì bị cháy.

Đã có lúc tôi muốn trở thành nhà vật lý vũ trụ.

Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm.

Bụt chùa nhà không thiêng.

Mẹ tôi đang ra khỏi nhà.

Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.

Bạn đã lúc nào nghe tiếng nhà thơ Tom chưa?

Một hàng giậu bao quanh ngôi nhà.

Tôi thích trở thành nhà giáo.

Nếu một nhà triết học trả lời, tôi không còn hiểu câu hỏi của tôi nữa.

Chúng tôi phải cởi giầy trước khi vào nhà.

Những cây này sẽ che ngôi nhà mới của chúng tôi khỏi cái nhìn của thiên hạ.

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

Sau mọi việc tôi chạy ngay đến nhà ga, và tôi đã kịp giờ tàu.

Bà ấy gửi tới tòa soạn một rao vặt tìm một người giúp việc nhà.

Vì bị đau lưng, tôi sẽ không tham dự buổi liên hoan gia đình nhà Koizumi được.

Nhà nào đẹp?

Tôi ở lại trong nhà vì mưa.

Sau hai năm tôi đã trở về quê nhà tôi.

Không, đó không phải là nhà ga.

Các nhà khoa học bắt đầu tìm ra những lời giải cho các câu hỏi đó.

Anh ấy để dành tiền để mua nhà.

Bạn có ở nhà lúc 10 giờ không?

Khi hoàn thành công việc của mình, nó về nhà.

Nhà tôi ở đi qua cái cầu này.

Kẻ ngốc thường là nhà tiên tri.

Tôi đã đến tại nhà ga.

Nhà thờ đã được trang trí nhiều hoa cho đám cưới.

Hãy vẽ nhà của chúng ta. Hãy dùng sơn màu da cam.

Nhà của chúng ta đủ rộng cho cả năm người chúng ta.

Melissa hoàn toàn mất bình tĩnh khi ngôi nhà phát hỏa. Cô ấy không biết nên làm gì.

Chúng ta sẽ phải để dành chỗ cho mẹ bạn khi bà ấy dọn vào ở nhà chúng ta.

Tôi có thể đến ở với bạn được không? Tôi bị đuổi ra đường vì tôi không trả tiền thuê nhà.

Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó.

Tôi không thể tin là bạn đã không bị trừng phạt về việc lẻn ra khỏi nhà tối qua. Cha bạn đã không nghe thấy.

Tôi đã bị đuổi ra khỏi nhà cùng với tất cả đồ đạc.

Also check out the following words: nhạc, đại, bơi, dặm, Càng, di, khu, vực, đô, cẩn.