Vietnamese example sentences with "lòng"

Learn how to use lòng in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo điện.

Vui lòng đọc các con số trên đồng hồ đo nước.

Tôi khâm phục lòng dũng cảm của anh ta.

Câu chuyện buồn của anh ấy khiến tôi mủi lòng.

Xin ông vui lòng cho tôi xem hộ chiếu của ông.

Anh phải lòng em.

Ồ, hãy vui lòng cho tôi xem!

Những kỉ niệm tuổi thơ mãi khắc sâu trong lòng tôi như những bài học vô giá đi theo tôi suốt cuộc đời

Bố tôi là một người có tấm lòng vàng.

Ông ấy buộc lòng phải ký hợp đồng.

Bạn vui lòng ở lại với tôi khi tôi cần đến bạn.

Bạn vui lòng nhắc lại câu hỏi.

Mọi người đều hài lòng.

Bỗng nhiên, cô con gái đầu lòng thét lên: "Con muốn ăn kẹo!"

Một đưa con có hiếu luôn luôn lo làm cho cha mẹ vừa lòng.

Tất cả các chàng trai đều phải lòng Julia.

Chị ấy không gạp khó khăn gì để học thuộc lòng bài thơ.

Cái chết của đứa con trai làm Mary tan nát cõi lòng.

Bạn có vui lòng giúp tôi một việc không?

Anh vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi.

Bà vui lòng mở túi xách của bà.

Hơi khó làm họ vừa lòng.

Tôi rất hài lòng cách bố trí của anh!

Không có việc gì khó chỉ sợ lòng không bền.

Ở ông ta lòng tốt và vẻ đẹp không ai biết cái nào hơn.

Bạn vui lòng hôm nay gửi cho tôi hồ sơ qua thư điện tử.

Sự đồng lòng chứng tỏ rằng chúng ta không ủng hộ ý kiến đã được đề nghị.

Tôi phải học thuộc lòng bài thơ này.

Tôi mất cái bút . Bạn có vui lòng tìm nó giúp tôi không?

Ông có thể vui lòng hoàn thành công việc này vào thứ hai không?

Tôi hài lòng về cương vị công tác của tôi.

Mọi người đều hài lòng về quyết định này, nên xin đừng làm gì xáo trộn tình hình.

Của ít lòng nhiều, mà không biết tiền có tới nơi không!

Con cái nên làm yên lòng cha mẹ cho phải đạo.

Yêu em nhất trên đời, hỡi người yêu dấu của lòng anh.

Vui lòng không viết vào sách của thư viện.

Vui lòng đọc lại một lần nữa.

Thầy giáo/Cô giáo bảo chúng tôi học thuộc lòng bài thơ.

Một cái nhíu mày có thể biểu thị sực tức giện hoặc không hài lòng.

Anh ta rất sẵn lòng cho tôi vay tiền.

Các sinh viên đã học thuộc lòng rất nhiều bài thơ.

Các sinh viên đã học thuộc lòng bài thơ này.

Đức Giêxu dạy lòng khoan dung.

Tại sao cô đang có sự thay đổi trong lòng về ông ta?

Tôi có thể thấy rõ cô hài lòng.

Vui lòng nói cho tôi biết cách phát âm từ này.

Bạn sẽ vui lòng khuyên anh ấy làm việc chăm chỉ hơn không?

Bạn sẽ vui lòng khuyên nó làm việc chăm chỉ hơn không?

Bạn sẽ vui lòng khuyên hắn làm việc chăm chỉ hơn không?

Có kiến thức thì không nghi ngờ, có lòng nhân thì không ưu tư, có dũng cảm thì không sợ hãi.

Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ.

Lỗi phát sinh trong quá trình lưu dữ liệu. Vui lòng thử lại lần nữa hoặc liên hệ chúng tôi để báo cáo việc này.

Người dùng bạn muốn gởi tin này đến không tồn tại. Vui lòng thử tên khác.

Vui lòng ký vào đây.

Bạn không thể chữa khỏi vết thương lòng.

Bạn có thể vui lòng mở cửa sổ không?

Vui lòng gọi sở cứu hỏa.

Vui lòng nói cho tôi biết khi nào anh ấy đến đây.

Em muốn bài tỏ với anh lòng biết ơn sâu sắc vì được là một người khách ở bữa tiệc của anh.

Anh ta hài lòng với kết quả đạt được.

Tôi không hài lòng với bộ áo khoác này.

Vâng, tôi có thể hát thuộc lòng bài này.

Tôi rất biết ơn lòng tốt của bạn.

Cô ấy cố làm anh ta hài lòng đến mức nào cũng không được.

Nó vừa lòng chưa?

Ông ta hài lòng chưa?

Bạn hãy vui lòng ký vào kiến nghị này

Chừng nào một phụ nữ trông có vẻ trẻ hơn con gái mình mười tuổi, thì bà ấy hoàn toàn hài lòng.

Có ai vui lòng dịch câu này sang tiếng Pháp?

Xin vui lòng giải thích tại sao bạn không thể đến.

Vui lòng cho tôi một chai bia.

Vui lòng cho tôi một lon bia.

Vui lòng cho tôi một ly bia.

"Tôi đang cực kỳ vội... vì những lý do tôi không thể nói ra," Dima trả lời người phụ nữ. "Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó."

Vâng, rất sẵn lòng.

Bạn không thể lúc nào cũng làm hài lòng mọi người.

Vui lòng trả quyển sách nếu bạn đã đọc xong.

Bạn có thể vui lòng giảm nhiệt độ xuống không?

Cô ấy ôm con vào lòng, sau đó để nó ngủ trên giường.

Tôi hết lòng hết ý khoản đãi họ, họ cũng chưa chắc sẽ đối với tôi như thế.

Những người tự đề cao mình quá mức cần là trung tâm của sự chú ý, mong muốn được công nhận và rất ít quan tâm tời những người khác. Trái lại, lòng tự trọng lành mạnh cho phép chúng ta tôn trọng những ước mong của chúng ta và cả những ước mong của những người khác.

Dù vẻ bề ngoại có đạo mạo đến đâu, lòng dạ đàn ông đều là lang sói cả. Con phải nhớ đấy nhé.

Tôi không cho rằng có nhiều người hài lòng với đồng lương của mình.

Tom sẽ rất vui lòng

Vui lòng dán nhãn vào hành lý của bạn.

Anh ta thể hiện sự không hài lòng.

Vui lòng thử lại sau.

Quý khách vui lòng bỏ vớ vào giỏ.

Anh ấy phải lòng tớ.

Xa mặt cách lòng

Tom nói rằng anh ấy rất đau lòng.

Vui lòng cho tôi bia tươi.

Khi hoạn nạn mới biết lòng thành.

Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng.

Anh ôm cô vào lòng thật chặt và cả hai cùng khóc.

Lòng nhân từ xuất phát từ nhà chúng ta.

Murasaki Shikibu từ nhỏ đã rất thông minh. Khi anh trai bà đọc cuốn "Sử ký Tư Mã Thiên", bà ngồi bên cạnh chăm chú lắng nghe, đến mức học thuộc lòng luôn quyển sách trước anh mình.

Tôi rất vui lòng gia nhập đảng Cộng sản Trung Hoa.

"Cậu có sao không? Có bị thương chỗ nào không?" "Không, không sao đâu. Ngược lại tớ còn thấy rất vui vì nhờ vậy, cậu đã nói chuyện một cách thật lòng với tớ." "Vậy hả. Không sao là tốt rồi."

Mary đang xem thường lòng tốt của Bill.

Mary đang coi lòng tốt của Bill như là điều hiển nhiên.

Also check out the following words: ha, nhớ, nghe, , khứ, hồi, chiều, Xếp, gọn, gàng.