Vietnamese example sentences with "làm"

Learn how to use làm in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Bạn đang làm gì đây?

Tôi không còn biết phải làm gì nữa.

Tôi không có gì tốt hơn để làm hết.

Bạn nghĩ tôi đang làm gì?

Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian?

Bạn làm gì mà thức khuya quá vậy?

Đừng! Mày đang làm cô ấy bực bội đấy.

Làm ơn để bộ bài trên bàn gỗ sồi.

Tốt nhất là hãy làm theo mọi thứ anh ấy nói với bạn.

Có nhiều thứ để làm quá!

Làm ơn nhìn mặt tôi khi nói chuyện!

Còn chúng tôi làm gì?

Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa.

Bạn cố ý làm phải không!

Làm ơn kiên nhẫn một chút đi, cái này phải tốn thì giờ.

Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó.

Cái này làm tôi phát điên mất!

Tôi lười làm bài quá.

Mày làm tao tức quá!

Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết.

Nếu tôi không làm bay giờ thì tôi sẽ không bao giờ làm hết.

Điểm đầu tiên cần làm rõ là bản thiết kế chỉ mang tính cách thí nghiệm.

Tôi không hợp với việc làm chân tay.

Việc anh ấy thi đậu bằng lái xe làm mọi người rất ngạc nhiên

Anh ta bị thương trong khi làm việc

Anh ta gặp tai nạn trong khi làm việc

Đừng làm phiền người ta nữa!

Anh làm ngành gì ?

Mọi thứ bạn phải làm là thực hiện theo lời khuyên của anh ấy.

Anh ấy đang làm việc chăm chỉ để theo kịp những người khác.

Làm sao để dịch tiếng anh hay nhất

Này! Bạn đang làm con đường bị tắc nghẽn đấy!

Giấy được làm từ gỗ.

Tiếp theo tôi phải làm gì?

Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta.

Lãng phí tài nguyên thiên nhiên lá một việc làm thật xấu hổ.

Tôi đã bị cơn nóng làm ảnh hường.

Tôi đã làm theo quyết định của mình.

Làm ơn hãy nghĩ về nó.

Họ làm việc tám giờ một ngày.

Họ phải làm việc 8 giờ một ngày.

Đừng hỏi những gì họ nghĩ. Hãy hỏi những gì họ làm.

Chúng ta phải làm gì với nữ phạm nhân này?

Có phải Mary sống cạnh nhà tài xế xe buýt - người đã làm việc với Join không?

Bạn không được làm điều đó bây giờ.

Điều tối thiểu bạn nên làm là hãy trả lời tôi.

Theo ý anh, chị ấy sẽ làm gì?

Đó chỉ là lý do để không làm gì.

Bạn đang làm gì?

Bác sĩ khuyên tôi đừng làm việc quá nhiều nữa.

Anh ấy làm việc trên những dự án thực sự điên rồ.

Cô gái làm việc ở lò nướng bánh có duyên.

Lẽ ra anh ấy có thể làm điều đó.

Bill làm công việc bán xe.

Sự bi quan của anh ta làm suy sút tinh thần những người xung quanh.

Vào thế kỷ thứ mười chín nhiều người châu Phi bị bán làm nô lệ sang Hoa Kỳ.

Anh làm tôi bàng hoàng!

Chị ấy cho tôi một anbum ảnh làm quà sinh nhật.

Làm điều đó ngay bây giờ thì sẽ tốt hơn cho bạn.

Làm ơn tính tiền.

Làm ơn cho tôi gặp bảo vệ khách sạn.

Làm ơn chở tôi tới khách sạn Hilton.

Làm ơn cho xem vé.

Làm ơn cho tôi xem cái khác.

Làm ơn cho tôi một cốc nước.

Làm ơn cho mang bữa ăn sáng cho tôi.

Bạn làm ơn nói chậm hơn.

Cía đó sẽ chẳng làm chúng tôi giàu hơn, chẳng làm chúng tôi nghèo hơn.

Cía đó sẽ chẳng làm chúng tôi giàu hơn, chẳng làm chúng tôi nghèo hơn.

Làm ơn cho tôi một tờ giấy để viết.

Sau khi làm xong anh ấy để bộ dụng cụ của mình sang một bên.

Tôi mệt, tuy nhiên tôi phải làm xong bài lầm ở nhà của tôi.

Làm thế nào để tránh những nguy hiểm của Interrnet?

Làm ơn viết địa chỉ nhà riêng của bạn.

Bạn hãy làm tất cả những gì anh ta nói.

Hôm đó trời đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định làm bữa cơm ngoài trời.

Điều đó có thể làm trong một ngày.

Một nhà làm vườn đã được mời để thiết kế khu vườn.

Tôi làm việc vào buổi sáng.

Tôi chẳng muốn làm hại anh.

Chị làm ơn cho tôi xem chiếc váy ngắn này.

Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển

Những bức tường dày làm nhẹ tiếng động bên ngoài.

Tôi đã từng làm việc tại một nhà hàng.

Tôi làm vỡ kính rồi.

Tôi xin ý kiến bố tôi và quyết định thay đổi nơi làm việc.

Bố tôi làm việc ở đây.

Bạn làm ơn viết điều đó.

Anh ấy làm cho cha mẹ hạnh phúc.

Anh ấy làm việc ngày đêm vì lợi ích của xí nghiệp mình.

Anh làm ơn giải thích tới đó bằng cách nào.

Cái đó không làm tôi ngạc nhiên.

Bạn làm ơn cho tôi biết tên và số điện thoại của bạn.

Không, tôi lấy làm tiếc, tôi phải về nhà sớm.

Hân hạnh được làm quen với bạn.

Hoa làm chị ấy vui.

Ông ấy không có khả năng làm luật sư.

Tôi phải làm gì với bức thư của anh ấy?

Bạn làm ơn chờ vài phút.

Anh ấy không biết làm gì với đồ ăn thừa.

Bạn có tin rằng anh ấy cố tình làm sai?

Also check out the following words: Sỹ, Lát, buối, sa, thải, huống, nguyền, rủa, rảnh, sắc.