Vietnamese example sentences with "họ"

Learn how to use họ in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ.

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Rất nhiều người ngại dậy sớm, cho dù họ phải làm điều đó.

Những người tham gia chương trình Maury Povich thường giả vờ rằng người yêu đang lừa dối họ.

Họ đã có một cuộc sống hạnh phúc.

Họ đã đi săn sư tử.

Đấy là sách của họ.

Họ đã hỗ trợ cho ông cả vật chất lẫn tinh thần.

Họ làm việc tám giờ một ngày.

Họ phải làm việc 8 giờ một ngày.

Đừng hỏi những gì họ nghĩ. Hãy hỏi những gì họ làm.

Đừng hỏi những gì họ nghĩ. Hãy hỏi những gì họ làm.

Rốt cuộc, họ đã bắt đầu hiểu sự thật

Các chính trị gia không bao giờ nói cho chúng ta những ẩn ý của họ.

Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.

Họ đặt tên anh ấy là Jim.

Họ của tôi là Wang.

Họ tiếp tục đi xa hơn.

Vấn đề là họ chỉ nghĩ về bản thân.

Anh ta phủ nhận không biết gì cả về những kế hoạch của họ.

Vì bão, họ đến muộn.

Họ hoàn toàn xứng đôi với nhau.

Họ đạt được một thỏa thuận với kẻ thù của họ.

Họ đạt được một thỏa thuận với kẻ thù của họ.

Họ tập hợp quanh đống lửa.

Họ bán cá và thịt.

Họ đã định cư ở Canada.

Họ bận.

Họ gần bằng tuổi nhau.

Tôi đã nghe nhưng không phân biệt được họ nói gì.

Con người khác súc vật ở chỗ họ biết suy nghĩ và nói.

Ngay sau khi họ trở về, tôi sẽ điện thoại cho anh.

Họ tố cáo anh ấy có mặt trong lớp để gấy náo động.

họ đổ lỗi cho tôi.

Mọi nỗ lực của họ đều vô ích.

Họ là thông gia của nhau.

Họ có cuộc sống thoải mái.

Họ đặt tên cho con gái của họ là Helena.

Họ đặt tên cho con gái của họ là Helena.

Họ thông báo lễ đính hôn của họ.

Họ thông báo lễ đính hôn của họ.

Tom không biết tên của họ.

Họ khước từ lời mời của chúng tôi.

Hơi khó làm họ vừa lòng.

Họ sẽ không bao giờ chấp nhận. Quá xa.

Tôi có một người anh em họ là luật sư.

Họ đổ tội cho George vì thất bại.

Đừng đánh giá con người qua vẻ bên ngoài của họ

Đừng đánh giá con người qua vẻ bên ngoài của họ.

Ứng xử của họ hết sức tao nhã.

Không phải tất cả họ đều hạnh phúc.

Họ cùng tuổi.

Trong mọi lĩnh vực, họ cé bám chặt vào tập quán cũ của họ.

Trong mọi lĩnh vực, họ cé bám chặt vào tập quán cũ của họ.

Họ tính chuyện cưới nhau vào ngày mai.

Đừng hỏi họ nghĩ gì. hãy hỏi họ làm gì.

Đừng hỏi họ nghĩ gì. hãy hỏi họ làm gì.

Họ chẳng chú ý nhiều đến ý kiến của tôi.

Sau đó tôi không nói với họ.

Họ ở gần sát trường học.

Họ đã lấy nhau, khi họ còn rất trẻ.

Họ đã lấy nhau, khi họ còn rất trẻ.

Với sự kinh ngạc của tôi họ đã ăn thịt sống.

Họ nhìn nhận anh ta như người lãnh đạo.

Mục đích của họ là gì?

Tôi có người anh em họ là luật sư.

Họ dùng kính viễn vọng để ngắm bầu trời.

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

Tại cuộc hội thảo, họ đã tụ họp chúng tôi thành các nhóm và bắt chúng tôi nói chuyện với nhau.

Những người công nhân đã ngừng xây dựng tòa nhà đó vì họ không có đủ tiền để hoàn thành nó.

Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.

Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.

Cảnh sát sẽ theo dõi người đàn ông đó vì họ nghĩ ông ta là tội phạm.

Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều.

Đội của chúng tôi không có cơ hội thắng đội của họ vì đội của họ giỏi hơn đội của chúng tôi nhiều.

Vì không thống nhất được nên họ quyết định cứ để ngỏ chuyện đó vào lúc này.

Họ nên biết nó chứ.

Họ thảo luận về vấn đề.

Tội nghiệp con cháu của họ ngày nay quá.

Yểng là chim cùng họ với sáo.

Bọn họ giống như một lũ yêu ma tinh quái.

Họ là các yếu nhân của chính Đảng đấy.

Họ cưới nhau khi còn trẻ.

Mai họ sẽ cưới.

Con trai họ tên là John.

Họ lỗ mất tận 1 triệu yên.

Họ không thể quyết định được sẽ đi lên núi hay xuống biển.

Họ cũng có câu "Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê" như một chìa khóa cho niềm tin của họ.

Họ cũng có câu "Bạn có thể đứng đắn mà không cần com-lê" như một chìa khóa cho niềm tin của họ.

Họ đã thề sẽ tuân theo luật cuả Mexico.

The Beatles nhấn chìm cả thế giới trong biển lửa với thứ âm nhạc tuyệt vời của họ.

Họ rất vội vã đi về nhà.

Hầu hết giáo viên không có được một cuộc sống tử tế do số giờ mà họ phải làm việc.

Họ bắt tôi làm việc chăm chỉ hơn.

Nếu bạn muốn nói như người bạn ngữ, bạn phải tự nguyện thực hành một câu hết lần này đến lần khác giống như cách mà người chơi đàn băng-giô chơi đi chơi lại cho đến khi họ có thể chơi chính xác những nhịp điệu như mong muốn.

Họ nghỉ ngơi một lát.

Không ai trong số họ hiểu cô ấy vừa ám chỉ điều gì.

Họ nói rằng anh ta đang bị bệnh rất nặng.

Sau khi họ về, ông đã gọi điện lên cho tôi để thông báo tình hình.

Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt.

Also check out the following words: phàn, nàn, giao, trộm, nhập, soạn, nhạc, đại, bơi, dặm.