Vietnamese example sentences with "gian"

Learn how to use gian in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Làm sao để tìm được thức ăn khi đang ở ngoài không gian?

Mất bao nhiêu thời gian để đi từ đay tới ga?

Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.

Bạn còn rất nhiều thời gian.

Bề mặt của khí cầu không phải là một không gian Euclide, và do đó không thể tuân theo các quy tắc của hình học Euclide.

Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta.

Các sinh viên dành nhiều thời gian cho việc vui chơi.

Hãy cho tôi thời gian (để cho bạn tất cả những gì tôi có)!

Chúng ta hãy nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để mất.

Bố thường nói:"Thời gian là tiền!"

Cần ít thời gian để tìm ra lời giải cho câu đố.

Vào thời gian đó, hằng ngày tôi đi bộ đến trường.

Việc làm ở đại học sẽ cho anh nhiều thời gian rảnh hơn.

Mất bao nhiêu thời gian không hề gì, tôi sẽ hoàn thành công việc.

Chương trình Appolo đã mang lại nhiều tiến bộ lớn về kiến thức của chúng ta về không gian.

Bạn có thể sẽ biết Esperanto sau một thời gian ngắn.

Đừng phí thời gian nói chuyện với Fred. Anh ta sẽ không bao giờ đổi ý đâu.

Tôi viết cho bạn một bức thư dài vì tôi không có thời gian để viết thư ngắn.

Không có ai có thể dừng thời gian.

Tự ti với thân hình mũm mĩm của mình, chị Nguyễn Mai Hạnh, kế toán trưởng của một công ty xuất nhập khẩu nhiều lần lên kế hoạch đi tập thể dục giảm cân nhưng vẫn chưa thu xếp được thời gian.

Có có một ít thời gian.

Tôi nghĩ là tôi vẫn còn thời gian cho một ly cà phê nữa.

Khi chúng tôi ở bên nhau, tôi quên đi những khoảng thời gian không hạnh phúc.

tôi không có thời gian để ngồi nói chuyện.

Tôi không có thời gian làm việc đó, và ngoài ra, tôi không có tiền.

Mắt của chúng ta cần thời gian để điều chỉnh với bóng tối.

Tôi sẽ dành cho cô gái ấy vài phút trong thời gian ít ỏi cuả tôi.

Lauren đã gặp vô số người, nhưng không bao giờ có thời gian cho một cuộc làm quen ngắn ngủi.

Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Tom sẽ không bao giờ quên quãng thời gian Mary ở bên anh ấy.

Cuối cùng tôi có thời gian để trả lời thư mà tôi đã nhận trong 3 tuần qua.

Bây giờ là cuộc đua với thời gian.

Xin hãy dành thời gian rảnh vào chiều thứ 7 tuần sau.

Không sợ gian nguy, không giờ phút nghỉ; Ghét mọi quân thù, ghét mọi nước sơn...

Thời gian không còn nhiều nên chúng ta phải cắt bớt một đoạn diễn thyết của chương trình.

Thời gian không còn nhiều nên tôi dự định đi tới quán ăn nhanh.

Mày đang làm mất thời gian của tụi tao.

Bạn đang phí thời gian của chúng ta.

Tôi đã không nhìn thấy bạn trong một thời gian dài.

Thiền định không tốn kém gì cả, nhưng phải mất thời gian.

Tôi thích có thể giảm thời gian ở nơi làm việc và nhiều thời gian ở nhà hơn.

Tôi thích có thể giảm thời gian ở nơi làm việc và nhiều thời gian ở nhà hơn.

Thời gian đã mất thì không tìm lại được.

Thời gian và thủy triều không đợi ai.

Tom nói với Mary rằng anh ta không có đủ thời gian để làm mọi việc.

Chúng tôi có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian.

Bất kể bận rộn thế nào, tôi sẽ luôn có thời gian cho các con tôi.

Tôi ước gì tôi có thêm thời gian.

Tôi ước gì chúng ta có thêm thời gian.

Tôi dành hầu hết thời gian ở Boston.

Một thời gian đã trôi qua kể từ khi chúng ta đi bơi cùng nhau.

Biện pháp hiệu quả nhất để giết thời gian nhất đương nhiên vẫn là chuyện trò, chém gió, buôn chuyện.

Cần phải có thời gian để nói tốt một ngoại ngữ.

Thời gian như con sông, nó không trở lại nguồn.

Làm sao có thể uống nước trong không gian?

Mary không bỏ phí thời gian

Cho tôi chút thời gian được không?

Ước gì thời gian có thể quay trở lại.

Cô ta dành quá nhiều thời gian để xem TV.

Tom chối là đã gian lận.

Tom đã không có đủ thời gian để hoàn thành bản báo cáo.

Tôi cần một ít thời gian cân nhắc trước khi tôi quyết định.

Tôi cần một ít thời gian cân nhắc để có quyết định.

Cô ấy sử dụng thời gian rảnh rỗi để câu cá.

Tất cả thời gian rảnh rỗi, cô ấy đều đi câu cá.

Anh ước gì chúng ta có thể có nhiều thời gian bên nhau.

Tôi dành quá nhiều thời gian để lo lắng về những thứ không quan trọng.

Tom dành nhiều thời gian cố gắng để học cách chơi tù và của người Pháp.

Tom tìm thấy một công việc bán thời gian gần nhà anh ấy.

Cô ấy dành qua nhiều thời gian xem TV.

Tôi ước rằng chúng tôi có thời gian.

Tôi ước là chúng tôi có thời gian.

Mình sẽ dành thời gian.

Nếp nhăn trên mặt mỗi người do thời gian không trừ một ai.

Đó là về thời gian bạn học từ vựng !

Thời gian đã hết.

Sau khi tốt nghiệp đại học, vì không thể xin được việc nên anh ta đã làm xe ôm một thời gian.

Qua thời gian, chúng ta sẽ biết được liệu anh ta có đúng hay không.

Có một người đọc sách để giết thời gian.

Bạn mất bao nhiêu thời gian để dịch cuốn sách này?

Chúng tôi trao đổi với giám đốc về thời gian làm việc.

Sau khi năm học mới bắt đầu được một thời gian, tôi vẫn chưa tìm được chỗ đứng của bản thân.

Hôm nay tôi không có thời gian ăn trưa.

Mắt chúng ta cần thời gian để làm quen với bóng đêm.

Khi tôi lên đại học, tôi không có đủ thời gian ngủ.

Bạn có thể dùng thời gian theo cách bạn muốn. Vì suy cho cùng, đó cũng là thời gian của bạn.

Bạn có thể dùng thời gian theo cách bạn muốn. Vì suy cho cùng, đó cũng là thời gian của bạn.

Quán đó ăn gian tiền thừa của tôi.

Một thứ mới theo thời gian sẽ trở nên lỗi thời.

Tom từng có thời gian sống ở Boston.

Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

Để đứng dậy sau khi ly hôn cần thời gian.

Việc đứng dậy sau khi ly hôn cần thời gian.

Dạo này công việc nhiều đến hoa cả mắt, đến mức tôi còn không có thời gian xem một cái video.

Người lớn dành bao nhiên thời gian để xem TV mỗi ngày?

Nhiều người cho rằng trẻ em đang dành quá nhiều thời gian xem TV.

Không có thời gian đâu, nhanh chân lên.

Tôi còn nhiều thời gian nên tôi không cần phải vội.

Lúc ấy tôi còn nhiều thời gian nên tôi chẳng cần phải vội.

Lúc đó tôi còn nhiều thời gian nên tôi chẳng cần phải vội.

Anh ấy dành rất nhiều thời gian với cô ấy.

Also check out the following words: Khong, Trong, hang, , , trắng, , Ước, sợ, độ.