Vietnamese example sentences with "lý"

Learn how to use lý in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Thầy vật lý không để ý đến việc lên lớp của tôi.

Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý.

Có thuyết cho là lý thuyết không khác gì với thực hành, nhưng trong thực hành thì lại có khác.

Công lý rất đắt.

Có lý tưởng là điều tốt... bạn nghĩ sao?

Xin hãy giải thích lý do vì sao cô ta đã bị bắt giữ.

Tất cả mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Mọi con người đều được tạo hóa ban cho lý trí và lương tâm và cần phải đối xử với nhau trong tình anh em.

Đó chỉ là lý do để không làm gì.

Mọi người sinh ra tự do và bình đẳng về nhân phẩm và quyền lợi. Họ có lý trí và lương tâm, và phải cư xử với nhau trên tinh thần anh em.

Hành lý của tôi bị thiếu.

Lý do tôi thành công là vì tôi may mắn.

Không cần nói rõ rằng anh ta có lý.

Bạn không có lý do chính đáng để nghĩ như vậy.

Có một vài hiện vật lý thú đươc trưng bày ở bảo tàng.

Đó là lý do tại sao cậu ấy đến trường muộn.

Điều lý thú là vẻ đẹp của các vườn Nhật Bản không tìm thấy trong bất cứ nền văn hóa nào.

Ông ta không thể xử lý các tình huống khó.

Chị ấy có kinh nghiệm quản lý trẻ em.

Vì một lý do nào đó, tôi cảm thấy tỉnh táo hơn vào ban đêm.

Đây alf lý do tại sao tôi thi trượt.

Đã có lúc tôi muốn trở thành nhà vật lý vũ trụ.

Cưỡi xe máy thật lý thú.

Tôi đọc lại nhưng chẳng có gì là phi lý.

Ông ta kể cho con một câu chuyện lý thú.

Có một lý do có thể chấp nhận để sa thải anh ta.

Có lẽ bạn có lý, tôi đã tỏ ra ích kỷ.

Bạn hoàn toàn có lý.

Roger, những gì bạn nói đều có lý và tôi đồng ý với bạn.

Nói theo khoa học nghe có lý.

Đó là lý do vì sao Yoshio bị cảm.

Phương pháp luận được dùng trong cuộc nghiên cứu của anh ta cũng hữu ích trong việc quản lý cuộc nghiên cứu của chúng tôi.

Có rất nhiều lý do để giải thích vì sao một căn nhà bị bỏ trống.

Anh ta bị cứng họng bởi lý lẽ của tôi.

Chẳng có lý do gì mà nó la mày.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la anh.

Chẳng có lý do gì mà cô ấy la mắng bạn.

Chẳng có lý do gì mà bà ấy la mắng bạn.

Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép.

Nó quản lý một cửa hàng giày.

Cô ấy quản lý một tiệm giày dép.

Nó quản lý một tiệm giày dép.

Câu chuyện trong Bí Mật của May Mắn hấp dẫn như câu chuyện thần thoại với những chân lý thực tế và vĩnh hằng của cuộc sống.

Điều quan trọng là chúng ta phải xử lý tình huống một cách bình tĩnh.

Tôi không có lý do gì để nói dối bạn.

Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí.

Cha mẹ không có lý vì tình yêu không dựa trên lý trí.

Anh ta giải thích cặn kẽ lý do.

"Tôi đang cực kỳ vội... vì những lý do tôi không thể nói ra," Dima trả lời người phụ nữ. "Hãy vui lòng để tôi thử bộ đồ đó."

Đó là lý do tại sao tôi cần gặp Tom.

Đó là lý do tại sao chúng ta ở đây.

Đó là lý do tại sao tụi tao ở đây.

Đó là lý do tại sao chúng tao ở đây.

Đó là lý do tại sao bọn tao ở đây.

Đó là lý do tại sao tụi mình ở đây.

Bạn có mọi lý do để giận tôi.

Tôi nghĩ anh có thể lý giải được.

Trợ lý của tôi sẽ xử lý việc đó.

Trợ lý của tôi sẽ xử lý việc đó.

Vui lòng dán nhãn vào hành lý của bạn.

Đó là lý do Tom đến.

Tốt nhất là để tôi xử lý nó.

Đó là lý do chúng tôi ly dị.

Tôi muốn biết lý do tại sao cậu và Tom không làm việc được với nhau.

Bạn có thể nghĩ vài lý do tại sao Tom không muốn làm điều đó.

Tôi rất muốn tìm hiểu lý do tại sao cô ấy nói vậy

Tôi là trợ lý của bạn.

Cần phải kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Tớ không muốn xử lý việc đó bây giờ.

Bước tiếp theo của tôi là tìm hiểu lý do tại sao.

Bạn có biết lý do vì sao hôm nay anh ấy trốn học không?

Lý do anh ta tự sát hiện vẫn còn là ẩn số.

Tôi kéo lê túi hành lý nặng đến sân bay.

Tuýp người lý tưởng của cô ấy là những người như phát thanh viên Azumi Shinichiro.

Tôi không thể tìm thấy lỗi sai trong lý thuyết của anh ta.

Hãy nói với Tom lý do bạn không thể đi.

Ai cũng muốn biết lý do Tom nghỉ việc.

Chưa có người nào đóng góp vào việc lý giải giấc mơ nhiều như Freud.

Tôi cần một trợ lý biết nói tiếng Triều Tiên.

Tôi cần một trợ lý biết nói tiếng Hàn.

Tôi không cần tiền bạc, tôi chỉ tìm kiếm chân lý.

Lý do vì sao Chúa tha thứ cho những hành động đó của Satan được lý giải trong sách Job của Kinh Thánh.

Lý do vì sao Chúa tha thứ cho những hành động đó của Satan được lý giải trong sách Job của Kinh Thánh.

Sách Job của Kinh Thánh có lý giải lý do vì sao Chúa tha thứ cho những hành động đó của Satan.

Sách Job của Kinh Thánh có lý giải lý do vì sao Chúa tha thứ cho những hành động đó của Satan.

Bạn không có lý do gì để phàn nàn cả.

Vì lý do đó mà giá thịt đà điểu đắt gấp hai lần giá thịt lợn hoặc là thịt bò.

Vì lý do đó mà thịt đà điểu có giá đắt gấp hai lần thịt lợn hay thịt bò.

Lý thuyết của ông ấy đáng được xem xét.

Tom và Mary không nói cho tôi biết lý do vì sao họ muốn làm điều đó.

Vì lý do nào đó mà chồng cô ấy có vẻ không thích việc cô ấy nói về tôi. Thực tế thì cô ấy đã nói quá nhiều về tôi.

Khi tôi sửa chiếc đài bị hỏng, một lần nữa tôi nhận ra là tôi không thể hiểu nổi nguyên lý hoạt động của các mạch điện.

Lúc sửa cái đài hỏng, một lần nữa tôi nhận ra là tôi không thể hiểu nổi các nguyên lý hoạt động của các mạch điện.

Nếu Hoa Kỳ có đầy đủ vũ khí và quân đội, họ sẽ hủy diệt toàn bộ loài người. Lý do ngăn cản họ làm điều này, đó là vì vũ khi hạt nhân có nguy cơ khiến toàn bộ hành tinh không thể cư trú được trong nhiều thế kỷ.

Nếu như Mỹ có đủ vũ khí và quân đội, họ sẽ hủy diệt toàn bộ loài người. Lý do ngăn cản họ làm điều này, đó là bởi vì vũ khi hạt nhân có nguy cơ khiến toàn bộ hành tinh không thể cư trú được trong nhiều thế kỷ.

Bạn cần phải gắn kết lý thuyết với thực tế.

Tôi rất muốn tìm hiểu lý do tại sao cô ấy nói vậy.

Tôi nghĩ lý do mà Tom và Mary giỏi tiếng Pháp như vậy, đó là vì họ xem nhiều phim Pháp.

Đó không phải là lý do mà chúng tôi đang làm điều mà chúng tôi đang làm.

Đó là lý do mà tôi đã vắng mặt.

Tôi muốn quản lý thời gian giỏi hơn quá.

Tôi muốn quản lý thời gian tốt hơn quá.

Also check out the following words: cảnh, la, điều, tào, lao, nhất, noi, xưa, đến, Sống.