Vietnamese example sentences with "hàng"

Learn how to use hàng in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Phần nhiều người ta viết về chuyện cuộc đời hàng ngày.

Cửa hàng này chỉ phục vụ học sinh sinh viên.

Cô ấy đã mua gì ở cửa hàng?

Cô gái đang vẽ tranh ở hàng đầu tiên là cháu gái của tôi.

Đặc sản nhà hàng của ông là gì?

Ở Thụy Sĩ, người ta có thể mua bao cao su tại máy bán hàng tự động.

Tôi sẽ cần hàng thế kỷ đỏ giải thích tất cả.

Hàng thủ công thời nay rất đắt.

Bạn có thể giới thiệu một nhà hàng dễ chịu gần đây không?

Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển

Tôi đã từng làm việc tại một nhà hàng.

Anh ấy đi ra cửa hàng.

Chúng tôi khẳng định đơn đặt hàng của ông như sau.

Tôi muốn viết hàng trăm câu trên Tatoeba nhưng tôi có nhiều việc khác phải làm.

Tôi tình cờ gặp thầy giáo của tôi tại nhà hàng đêm qua.

Đêm qua tôi tình cờ gặp thầy giáo của tôi tại nhà hàng.

Hàng trăm người chờ trước phòng bán vé.

Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé.

Bố tôi có một nhà hàng.

Tôi phải đi mua hàng, tôi sẽ về sau một tiếng đồng hồ.

Anh hãy mời chúng tôi ăn bữa chiều tại nhà hàng.

Tôi đã phải thử tất cả các mặt hàng của cửa hàng, nhưng chẳng có gì hợp với tôi cả.

Tôi đã phải thử tất cả các mặt hàng của cửa hàng, nhưng chẳng có gì hợp với tôi cả.

Tất cả các mặt hàng để bán đã được bày trên bàn.

Tôi đã đi đến ngân hàng rồi.

Chúng tôi ăn tối tại một nhà hàng.

Một hàng giậu bao quanh ngôi nhà.

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.

Anh ấy để rơi hàng hóa.

Thương yêu hàng xóm là nghĩa vụ của chúng ta.

Ngày mai chắc chắn những người đã đặt sẽ được nhận hàng.

Bà ấy mua sách trong cứa hàng.

Hãy cẩn thận khi bạn mua sắm, bởi vì một số người bán hàng sẽ cố lợi dụng bạn và đưa ra giá đắt.

Cuộc đàm thoại kéo dài hàng tiếng đồng hồ.

Hai đứa trẻ đang ngồi ở trên hàng rào.

Tôi đang làm việc ở ngân hàng.

Cửa được mở hàng sáng.

Thưa quý khách, hàng hóa được yết giá hết rồi ạ.

Anh ta đã thấy thằng nhóc nhảy qua hàng rào và chạy mất.

Anh ta sẽ không đầu hàng số phận.

Mỗi tháng cô ta gửi 10.000 yên vào ngân hàng.

Ở nhà hàng đó, họ phục vụ bữa tối rất tốt.

Dưới hai hàng lông mày vòng cung, những sợi lông mi cong và dài, đã làm cho đôi mắt cô long lanh, lấp lánh màu lam ngọc.

Cô bỏ ra hàng tuần lễ để soạn bản phúc trình mà không hiểu vì sao cô làm việc đó.

Chị của tôi làm thư ký ở ngân hàng.

Hàng tá cây cảnh được trồng trong những chậu to tướng.

Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng.

Cô ấy quản lý một cửa hàng giày dép.

Nó quản lý một cửa hàng giày.

Họ đã nhận hàng trăm ngàn thư của độc giả trên khắp thế giới gửi về.

Thuế cao được áp cho mặt hàng rượu.

Hàng ngàn năm nay chẳng có ai ở đây đâu.

Hàng triệu sinh vật thuộc linh hồn đi trên Trái Đất không được nhìn thấy, cả khi chúng ta thức, và khi chúng ta ngủ.

Anh ấy làm việc trong cửa hàng bánh mì.

Anh ấy làm việc trong một cửa hàng.

Anh ấy làm việc trong một ngân hàng.

Bạn phải xếp hàng để mua vé.

Cô ta quá lùn nên không nhìn qua hàng rào được.

Anh ta chia nữ ra thành 3 hàng.

Ở Mỹ có nhiều nhà có hàng rào xung quanh.

Cửa hàng đó lúc nào cũng đông nhưng tôi đã đặt chỗ trước nên không sao đâu.

ở Mỹ, khi vào nhà hàng, bạn có thể chọn ngồi ở khu vực cho phép hút thuốc hoặc không hút thuốc.

Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác.

Nó đã đi từ cửa hàng này đến cửa hàng khác.

Anh ta sơn hàng rào màu xanh lá.

Anh ta gửi tiền ngân hàng hàng tháng.

Anh ta gửi tiền ngân hàng hàng tháng.

Thu nhập hàng năm của tôi hơn 5 triệu yen.

Bị bao vây hoàn toàn bởi quân ta, kẻ địch cuối cùng cũng đã đầu hàng.

Tôi không thể đi nhà hàng với bạn tối nay.

Anh không thể đi nhà hàng với em tối nay.

Em không thể đi nhà hàng với anh tối nay.

Hiện vườn cà chua của bà Cúc đã đỏ rực nhưng hàng ngày chỉ tiêu thụ được vài trăm kg.

Tôi đặt hàng quyển sách đó từ Anh quốc.

Chúng tôi muốn trang trí lại cửa hàng.

Những chiếc xế hộp bóng loáng đậu thành một hàng dài ven đường.

Có rất nhiều loại vải trong cửa hàng chúng tôi.

Vải áo vest là mặt hàng chủ lực của chúng tôi.

Tôi đã di mua thịt nướng tại cửa hàng thịt, nhưng không có.

Ông ấy đã được nhất trí bầu cử vào vị trí giám đốc của ngân hàng trung tâm Châu Âu.

Chúng tôi nhìn thấy một cây phong lan tuyệt đẹp với những chiếc lá rụng hàng năm.

Có một hàng rào cọc trắng xung quanh nhà của Tom.

Họ đang xem thực đơn ở trong nhà hàng.

Hàng ngày sáu giờ tôi dậy.

Tôi đã sống hàng tháng trên biển.

Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay.

Tôi nhìn thấy con chó nhà hàng xóm chạy trong sân của mình.

Tôi có một người họ hàng mới: chị tôi mới cưới, vậy từ nay tôi có một anh rể.

Tom và bạn John của nó tinh nghịch ném đá từ vườn qua ngôi nhà và làm hư hỏng chiếc xe sang trọng đắt tiền của hàng xóm.

Bạn có thấy người chào hàng mới

Bọn tội phạm đang âm mưu cướp ngân hàng.

Hàng xóm mới của chúng luôn sẵn sàng nếu chúng tôi cần giúp đỡ trong bất cứ việc gì.

Nếu chúng tôi đặt hàng với số lượng lớn hơn 20, bạn sẽ giảm giá chứ?

Tom cố tránh di chuyển bằng đường hàng không.

Mọi thứ thay đổi hàng ngày.

Cậu ta tập chơi đàn hàng ngày để trở thành một nghệ sỹ dương cầm.

Tôi lúc nào cũng ăn ngoài hàng, nhưng tôi thích đồ ăn nhà làm hơn.

Tôi không muốn đánh thức hàng xóm.

Hàng năm có một số lượng lớn thanh niên nhập học đại học trên khắp nước Mỹ.

Đang có một đợt bán hàng giảm giá ở trung tâm thương mại, trước tiên tôi muốn bạn đi với tôi tới đó.

Trước tiên, tôi muốn bạn đi với tôi đến chỗ đang bán hàng giảm giá ở trung tâm mua sắm.

Also check out the following words: tức, Chia, sẻ, đam, , trọn, vẹn, rộng, bằng, Diêm.