Vietnamese example sentences with "chúng"

Learn how to use chúng in a Vietnamese sentence. Over 100 hand-picked examples.

Sự tưởng tượng ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta.

Chúng tôi không ngủ được vì ồn quá.

Đây là bạn tôi tên Rachel, chúng tôi học trường trung học với nhau.

Còn chúng tôi làm gì?

Chuyện giữa chúng ta kết thúc rồi. Trả lại tôi chiếc nhẫn!

Chúng mình đi qua London năm vừa rồi

Cuộc biểu quyết chỉ ra rằng chúng ta phản đối ý kiến được đưa ra.

Chúng tôi đã đi bộ rất nhiều.

Chúng tôi đã gặp một ông nhà văn.

Hôm nay chúng ta sẽ ăn cơm với thịt gà rán.

Mai chúng ta phải đi thi đấy.

Giáo viên của chúng tôi hẳn phải học tiếng Anh rất chăm chỉ khi ông còn là một học sinh trung học.

Chúng tôi sống ở nông thôn trong suốt mùa hè.

Chúng ta phải thực hiện kế hoạch đó.

Chúng tôi bị thiếu nước trầm trọng trong mùa hè này.

Trời rất nóng nên chúng ta không thể đi bộ lâu được.

Dù sao đi nữa, chúng tôi đã điều tra nguyên nhân.

Phạm vi và hình dạng của chúng là không rõ ràng.

Chúng tôi chỉ mới có căn cứ đầu tiên.

Chúng ta phải làm gì với nữ phạm nhân này?

Chúng ta hãy uống trà và chờ xem.

Chúng tôi rời nước này hẳn.

Các chính trị gia không bao giờ nói cho chúng ta những ẩn ý của họ.

Mái nhà của chúng tôi bị gió tốc.

Trên đường đi chúng tôi bị tắc nghẽn giao thông.

Sự tài trợ của bà ấy là cần thiết cho dự án của chúng ta.

Chúng ta hãy gọi điện thoại.

Nước tối cần thiết đối với chúng ta.

Sự giúp đỡ của bạn rất cần thiết đối với chúng tôi.

Ông Tanaka là một trong những người bạn của chúng tôi.

Chúng ta hãy bắt đầu.

Cía đó sẽ chẳng làm chúng tôi giàu hơn, chẳng làm chúng tôi nghèo hơn.

Cía đó sẽ chẳng làm chúng tôi giàu hơn, chẳng làm chúng tôi nghèo hơn.

Chúng ta hãy nghỉ một chút.

Marie sẽ giúp chúng ta ngày mai.

Đây là bạn gái Rachel của tôi, chúng tôi cùng đi đến trường.

Công việc của chúng ta gần xong rồi.

Chúng ta hãy hát và nhảy.

Hôm đó trời đẹp đến nỗi chúng tôi quyết định làm bữa cơm ngoài trời.

Chúng ta hãy nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để mất.

Chúng ta hãy nhanh lên! Chúng ta không có thời gian để mất.

Chúng ta ãy đi.

"Bạn đã kết hôn rồi cơ mà!?" "Ồ, chúng tôi chia tay nhau. Lời cam kết bị tan vỡ"

Muộn rồi. Chúng ta hãy chờ đến 5 giờ rưỡi.

Chúng tôi dạo chơi dọc bờ sông.

Hơn nữa, nền tự do ở Mỹ không tách rời tự do tôn giáo. Đó là lí do tại sao mỗi bang của đất nước chúng tôi đều có một đền thờ Hồi giáo, và có hơn 1200 đền thờ Hồi giáo trong cả lãnh thổ.

Chúng tôi đã học tiếng Nga thay vì tiếng Pháp.

Chúng tôi cung cấp phụ tùng cho nhà sản xuất xe hơi

Bây giờ chúng ta hãy đi!

Chúng ta phải học chung sống với nhu như anh em hoặc chúng ta sẽ cùng chết như những kẻ ngu.

Chúng ta phải học chung sống với nhu như anh em hoặc chúng ta sẽ cùng chết như những kẻ ngu.

Về các sinh viên của chúng tôi, một đã đi Bucarest và một người khác thì đang trên đường.

Chúng ta hãy chỉ rõ cái gì đúng và cái gì sai.

Chúng tôi khẳng định đơn đặt hàng của ông như sau.

Chúng tôi đọc đi đọc lại bức thư.

Tia cực tím có hại đối với sức khỏe chúng ta.

Chúng ta sẽ xem.

Chúng ta hãy quyết định bằng cách ném đồng tiền.

Chúng ta có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.

Trường chúng tôi cấm chúng tôi đến rạp chiếu bóng một mình.

Trường chúng tôi cấm chúng tôi đến rạp chiếu bóng một mình.

Chúng ta hãy thử nước tiểu.

Anh ấy đang đọc sách. Chúng ta hãy để anh ấy yên.

Chúng tôi chờ khách đến thăm tối nay.

Ông ấy cho chúng tôi không chỉ quần áo, mà còn cả một ít tiền.

Anh ấy tiễn chúng tôi bằng xe hơi.

Ai sẽ chăm sóc con chó trong khi chúng ta đi vắng?

Không có nước chúng ta không thể sống được.

Mình nghe thấy có một cửa hàng kẹo bông vừa mới mở. Các cậu ơi, chúng ta tới đó nhé.

Chúng tôi học tiếng Anh đã ba năm.

Chúng tôi sợ lỡ chuyến tầu.

Hãy cho chúng tôi công cụ, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.

Hãy cho chúng tôi công cụ, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc.

Đêm đã xuống khi chúng tôi tới làng.

Chúng tôi đói.

Chúng ta hãy nghỉ ở đây.

Chúng tôi nghe thấy anh ấy xuống cầu thang.

Chúng tôi làm việc mọi ngày trừ chủ nhật.

Nếu đây là thời đại thông tin, thì chúng ta được thông tin tốt về cái gì?

Chúng tôi chỉ có vừa đủ sống.

Anh hãy mời chúng tôi ăn bữa chiều tại nhà hàng.

Điều chúng ta cần bây giờ là giải lao.

Chúng ta không đàm phán với bọn khủng bố.

Chúng tôi cho chó của chúng tôi ăn ba lần một ngày.

Chúng tôi cho chó của chúng tôi ăn ba lần một ngày.

Do mưa to, chúng tôi đến trường quá muộn.

Họ khước từ lời mời của chúng tôi.

Chúng ta hãy khẩn trương.

Trường của chúng tôi ở trong làng này.

Chúng ta chỉ có thể hy vọng rằng chính phủ quyết định rút quân.

Trường của chúng tôi ở trên đồi.

Chóng tôi gọi thầy giáo của chúng tôi là "Đô rê mon" vì ông ấy béo.

Chúng tôi gọi thầy giáo của chúng tôi là "Đô rê mon" vì opong ấy béo.

Chúng tôi gọi thầy giáo của chúng tôi là "Đô rê mon" vì opong ấy béo.

Hy vọng rằng chúng ta sẽ thích thú với chuyến thăm Trung Quốc.

Khẩn trương lên, Martin. Chúng ta đã muộn rồi!

Buổi chiều chúng tôi ăn pizza và thịt gà.

Bạn có muốn thưởng thức trà với chúng tôi chiều nay không?

Chúng tôi biết anh ấy.

Những người sống ở đây là bạn của chúng tôi.

Một cô hầu bàn đẹp phục vụ chúng tôi.

Also check out the following words: líu, cót, đèo, amidan, sưng, out, lét, bập, bõm, lẩy.